Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Mai Đạt |
Ngày 28/04/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Từ trái nghĩa
Tiết 39
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tỡm nh?ng t? d?ng nghia v?i t? an
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tỡm nh?ng t? d?ng nghia v?i t? an
Từ trái nghĩa
Tiết 39
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi
Ngỡ mặt đất phủ sương
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương
-Lý Bạch-
Tương Như dịch
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”
-Hạ Tri Chương-
Trần Trọng San dịch
- Ngẩng >< cúi
- >Trỏi nghia v? hoạt động của đầu theo hướng lên xuống
- Trẻ >< già
-> Trỏi nghia v? tuổi tác
- Đi >< trở lại
-> Trỏi nghia v? sự di chuyển rời khỏi nơi xuất phát hay quay trở lại nơi xuất phát
- Già -> từ nhiều nghĩa, thuộc nhiều nhóm từ trái nghĩa khác nhau
- Già >< trẻ
- Rau già ><
rau non
- Cau già ><
cau non
Bài tập: Tìm từ trái nghĩa cho những cặp từ dưới đây
Quả chín
Quả xanh
Cơm chín
Cơm sống
Vị thuốc lành
Vị thuốc độc
Tính lành
Tính dữ
Áo lành
Áo rách
Bát lành
Bát vỡ
Người cao
Người thấp
><
><
><
><
><
><
><
Bài tập 2: Tìm những từ trái nghĩa với những từ in đậm trong những cụm từ sau:
cá tươi
tươi
hoa tươi
ăn yếu
Yếu
học lực yếu
chữ xấu
Xấu
đất xấu
><
cá ươn
><
hoa khô
><
ăn khỏe
><
học lực giỏi
><
chữ đẹp
><
đất tốt
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi
Ngỡ mặt đất phủ sương
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương
-Lý Bạch-
Tương Như dịch
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”
-Hạ Tri Chương-
Trần Trọng San dịch
A: Tuấn lớp cậu dạo này có đi học đều không?
B: Cậu ấy cứ đi buổi đực buổi cái ấy mà.
B: Cậu ấy đi học không đều đâu.
"Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí,
Sống, chẳng cúi đầu; chết, vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hoá anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo."
(Tố Hữu)
Bài tập 1: tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà
- Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Bài tập 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá
- Có đi có
- Gần nhà
- Mắt nhắm mắt
- Chạy sấp chạy
- Vô thưởng vô
- Bên
- Buổi
- Bước thấp bước
- Chân ướt chân.. .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
ngõ
bên khinh
. . .
. . .
buổi cái
. . .
mềm
lại
xa
mở
phạt
đực
trọng
cao
ráo
ngửa
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau
Sử dụng từ trái nghĩa
Thể đối
Tạo hình tượng tương phản
Gây ấn tượng mạnh
Làm cho lời nói thêm sinh động
Bài cũ:
Học thuộc ghi nhớ, lấy thêm ví dụ về từ trái nghĩa
Làm hết bài tập
Bài mới:
- Chuẩn bị bài: Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người (mỗi tổ chuẩn bị trước 1 đề: Tổ 1- đề 1; Tổ 2 - đề 2: Tổ 3 - đề 3; Tổ 4 đề 4)
Hướng dẫn về nhà
Chúc các em học tốt
giờ học kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Mai Đạt
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)