Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Phạm Thị Nga |
Ngày 28/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
`
Về dự giờ lớp 7A
Chào mừng các thầy , cô giáo
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Lí Bạch - Tương Như dịch)
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách ở đâu đến làng?"
(Hạ Tri Chương - Trần Trọng San dịch)
? Tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bài thơ trên?
1. Ví dụ 1 : Xét hai bản dịch thơ
Trẻ
già
Cúi
đi
trở lại
Ngẩng
Động từ - sự di chuyển: rời khỏi hay trở lại nơi xuất phát.
Động từ - hoạt động của đầu theo hướng lên hoặc xuống
Tính từ - chỉ tuổi tác
Cơ sở chung
Đi - trở lại
Trẻ - già
Ngẩng - cúi
Các cặp từ trái nghĩa
- Xét cặp từ "lành - vỡ" trong các trường hợp sau:
- Xét cặp từ "lành - vỡ" trong các trường hợp sau:
Tính lành
Bát vỡ
? Trong mỗi trường hợp trên cặp từ "lành - vỡ" có phải là từ trái nghĩa không ? Vì sao ?
Trường hợp 1: "lành - vỡ" là từ trái nghĩa chúng cùng chỉ trạng thái của sự vật.
Trường hợp 2: "lành - vỡ" không phải là cặp từ trái nghĩa vì chúng không có một cơ sở chung.
Bát lành
Bát vỡ
2.
1.
* Chú ý: Khi xét các cặp từ trái nghĩa phải dựa trên một cơ sở chung.
Quan sát các hình sau và tìm cặp từ trái nghĩa thích hợp cho chúng:
To - nhỏ
Cao-thấp
? Tìm từ trái nghĩa với từ "già" trong trường hợp "rau già, cau già" ?
- già (rau già, cau già)
- già (người già) > < trẻ (người trẻ)
=> "Già" là từ nhiều nghĩa
? Từ các ví dụ về các cặp từ "già - trẻ"; "già - non" ở trên cho ta biết từ "già" thuộc loại từ nào ?
? Từ đó em có nhận xét gì về mối liên hệ giữa từ nhiều nghĩa với hiện tượng trái nghĩa?
> < non (rau non, cau non)
*Ví dụ
? Tìm từ trái nghĩa với các từ in đậm trong những trường hợp sau:
- quả chín
Chín
- cơm chín
- áo lành
Lành
- bát lành
> < quả xanh
> < cơm sống
> < áo rách
> < bát vỡ
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Lí Bạch - Tương Như dịch)
=> T?o nờn phộp d?i,lm n?i b?t tỡnh c?m nh? quờ huong c?a nh tho.
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách ở đâu đến làng?"
(Hạ Tri Chương - Trần Trọng San dịch)
=> Từ trái nghĩa tạo nờn cỏc ti?u d?i nh?m tạo hình tượng tương phản làm nổi bật sự thay đổi về tuổi tác, vóc dáng của tác giả : lỳc xa quờ v lỳc tr? l?i quờ .
? Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa?
Chân cứng đá mềm
So sánh 2 cách diễn đạt sau:
Cách 1:
“ Chào đồng chí! Chúc đồng chí đi chí bền, lực khoẻ, vượt qua được mọi khó khăn,nguy hiểm nhé! Đi nhé!”
Cách 2:
“ Chào đồng chí! Chúc đồng chí đi chân cứng đá mềm nhé! Đi nhé!”
=> Gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói thêm sinh động
Bài tập
11
“Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?”
? Tỡm cỏc c?p t? trỏi nghia trong bi ca dao sau.
V cho bi?t tỏc d?ng c?a chỳng:
lên
xuống
cạn
đầy
Tác dụng làm nổi bật cuộc đời lận đận vất vả của cò, những nghịch cảnh ngang trái mà cò gặp phải trong lúc kiếm ăn (đó cũng là cuộc đời của người nông dân dưới chế độ phong kiến).
Bài tập 1: Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
a. Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
b. Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
c. Ba năm được một chuyến sai
áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
d. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
lành
rách
giàu
nghèo
ngắn
dài
Đêm
Ngày
sáng
tối
Bài tập 2: Tìm những từ trái nghĩa với những từ in đậm trong những cụm từ sau:
cá tươi
tươi
hoa tươi
ăn yếu
Yếu
học lực yếu
chữ xấu
Xấu
đất xấu
><
cá ươn
><
hoa khô
><
ăn khỏe
><
học lực giỏi
><
chữ đẹp
><
đất tốt
Bài tập 4 (sgk 129): Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa
"Ai sinh ra mà chẳng có một quê hương. Khi xa quê ai mà chẳng nhớ. Tôi cũng vậy. Khi xa, tôi nhớ hết thảy những gì thuộc về quê. Nhưng có lẽ tôi nhớ nhất là con sông quê. Tôi nhớ nó trong những ngày nắng ấm áp nước sông lấp lánh như dát bạc, nhớ cả những ngày mưa nước ào ạt xô bờ. Nhớ cả con nước khi vơi, khi đầy. Nhớ những con thuyền khi xuôi khi ngược. Tôi nhớ tất cả những gì gắn bó với dòng sông."
Trò chơi ô chữ:
M
T
R
ừ
G
N
T
ớ
H
R
A
ắ
T
ử
C
N
N
Ê
L
I
á
G
N
I
ạ
ĩ
B
P
H
N
G
ư
ở
a
ấ
ư
T
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Điền từ thích hợp vào ô trống
Câu 1 : ...kính dưới nhường
Câu 3:Chân ..chân ráo
Câu 2:Nửa .. nửa lo
Câu 5:Buổi đực buổi ...
Câu 8: Vô .. vô phạt
Câu 7:Chạy sấp chạy ..
Câu 4: Mềm nắn .. buông
Câu 6:Có đi có ..
Câu 9: Bước .. bước cao
Câu 11: Gần nhà .. ngõ
Câu 10: .... cực thái lai
Híng dÉn häc bµi
- Học thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thành bài tập vào vở.
- Chuẩn bị "Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người"
Xin chân thành cảm ơn
các thầy, cô giáo và các em
Về dự giờ lớp 7A
Chào mừng các thầy , cô giáo
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Lí Bạch - Tương Như dịch)
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách ở đâu đến làng?"
(Hạ Tri Chương - Trần Trọng San dịch)
? Tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bài thơ trên?
1. Ví dụ 1 : Xét hai bản dịch thơ
Trẻ
già
Cúi
đi
trở lại
Ngẩng
Động từ - sự di chuyển: rời khỏi hay trở lại nơi xuất phát.
Động từ - hoạt động của đầu theo hướng lên hoặc xuống
Tính từ - chỉ tuổi tác
Cơ sở chung
Đi - trở lại
Trẻ - già
Ngẩng - cúi
Các cặp từ trái nghĩa
- Xét cặp từ "lành - vỡ" trong các trường hợp sau:
- Xét cặp từ "lành - vỡ" trong các trường hợp sau:
Tính lành
Bát vỡ
? Trong mỗi trường hợp trên cặp từ "lành - vỡ" có phải là từ trái nghĩa không ? Vì sao ?
Trường hợp 1: "lành - vỡ" là từ trái nghĩa chúng cùng chỉ trạng thái của sự vật.
Trường hợp 2: "lành - vỡ" không phải là cặp từ trái nghĩa vì chúng không có một cơ sở chung.
Bát lành
Bát vỡ
2.
1.
* Chú ý: Khi xét các cặp từ trái nghĩa phải dựa trên một cơ sở chung.
Quan sát các hình sau và tìm cặp từ trái nghĩa thích hợp cho chúng:
To - nhỏ
Cao-thấp
? Tìm từ trái nghĩa với từ "già" trong trường hợp "rau già, cau già" ?
- già (rau già, cau già)
- già (người già) > < trẻ (người trẻ)
=> "Già" là từ nhiều nghĩa
? Từ các ví dụ về các cặp từ "già - trẻ"; "già - non" ở trên cho ta biết từ "già" thuộc loại từ nào ?
? Từ đó em có nhận xét gì về mối liên hệ giữa từ nhiều nghĩa với hiện tượng trái nghĩa?
> < non (rau non, cau non)
*Ví dụ
? Tìm từ trái nghĩa với các từ in đậm trong những trường hợp sau:
- quả chín
Chín
- cơm chín
- áo lành
Lành
- bát lành
> < quả xanh
> < cơm sống
> < áo rách
> < bát vỡ
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Lí Bạch - Tương Như dịch)
=> T?o nờn phộp d?i,lm n?i b?t tỡnh c?m nh? quờ huong c?a nh tho.
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách ở đâu đến làng?"
(Hạ Tri Chương - Trần Trọng San dịch)
=> Từ trái nghĩa tạo nờn cỏc ti?u d?i nh?m tạo hình tượng tương phản làm nổi bật sự thay đổi về tuổi tác, vóc dáng của tác giả : lỳc xa quờ v lỳc tr? l?i quờ .
? Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa?
Chân cứng đá mềm
So sánh 2 cách diễn đạt sau:
Cách 1:
“ Chào đồng chí! Chúc đồng chí đi chí bền, lực khoẻ, vượt qua được mọi khó khăn,nguy hiểm nhé! Đi nhé!”
Cách 2:
“ Chào đồng chí! Chúc đồng chí đi chân cứng đá mềm nhé! Đi nhé!”
=> Gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói thêm sinh động
Bài tập
11
“Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?”
? Tỡm cỏc c?p t? trỏi nghia trong bi ca dao sau.
V cho bi?t tỏc d?ng c?a chỳng:
lên
xuống
cạn
đầy
Tác dụng làm nổi bật cuộc đời lận đận vất vả của cò, những nghịch cảnh ngang trái mà cò gặp phải trong lúc kiếm ăn (đó cũng là cuộc đời của người nông dân dưới chế độ phong kiến).
Bài tập 1: Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
a. Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
b. Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
c. Ba năm được một chuyến sai
áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
d. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
lành
rách
giàu
nghèo
ngắn
dài
Đêm
Ngày
sáng
tối
Bài tập 2: Tìm những từ trái nghĩa với những từ in đậm trong những cụm từ sau:
cá tươi
tươi
hoa tươi
ăn yếu
Yếu
học lực yếu
chữ xấu
Xấu
đất xấu
><
cá ươn
><
hoa khô
><
ăn khỏe
><
học lực giỏi
><
chữ đẹp
><
đất tốt
Bài tập 4 (sgk 129): Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa
"Ai sinh ra mà chẳng có một quê hương. Khi xa quê ai mà chẳng nhớ. Tôi cũng vậy. Khi xa, tôi nhớ hết thảy những gì thuộc về quê. Nhưng có lẽ tôi nhớ nhất là con sông quê. Tôi nhớ nó trong những ngày nắng ấm áp nước sông lấp lánh như dát bạc, nhớ cả những ngày mưa nước ào ạt xô bờ. Nhớ cả con nước khi vơi, khi đầy. Nhớ những con thuyền khi xuôi khi ngược. Tôi nhớ tất cả những gì gắn bó với dòng sông."
Trò chơi ô chữ:
M
T
R
ừ
G
N
T
ớ
H
R
A
ắ
T
ử
C
N
N
Ê
L
I
á
G
N
I
ạ
ĩ
B
P
H
N
G
ư
ở
a
ấ
ư
T
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Điền từ thích hợp vào ô trống
Câu 1 : ...kính dưới nhường
Câu 3:Chân ..chân ráo
Câu 2:Nửa .. nửa lo
Câu 5:Buổi đực buổi ...
Câu 8: Vô .. vô phạt
Câu 7:Chạy sấp chạy ..
Câu 4: Mềm nắn .. buông
Câu 6:Có đi có ..
Câu 9: Bước .. bước cao
Câu 11: Gần nhà .. ngõ
Câu 10: .... cực thái lai
Híng dÉn häc bµi
- Học thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thành bài tập vào vở.
- Chuẩn bị "Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người"
Xin chân thành cảm ơn
các thầy, cô giáo và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)