Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Kiên Quyết |
Ngày 28/04/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy, cô giáo và các em học sinh
đến tham dự giờ Ngữ Văn Lớp 7C
KiỂM TRA BÀI CŨ
2
Từ đồng nghĩa là gì?
Correct - Click anywhere to continue
Incorrect - Click anywhere to continue
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
You must answer the question before continuing
TỪ TRÁI NGHĨA
TUẦN : 10
TiẾT: 39
4
TỪ TRÁI NGHĨA
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”
-Hạ Tri Chương-
Trần Trọng San dịch
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi
Ngỡ mặt đất phủ sương
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương
-Lý Bạch-
Tương Như dịch
? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, em hãy tìm những cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ trên.
Ngẩng
Cúi
Trẻ
đi
*Ví dụ1 Các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ:
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
già
trở lại
5
?Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau về điều gì?
-ngẩng-cúi->Nghĩa trái ngược nhau về hoạt động của đầu theo hướng lên xuống.
-trẻ- già->Nghĩa trái ngược nhau về tuổi tác của con người
-“đi”-“trở lại”-> Nghĩa trái ngược nhau về sự di chuyển của con người
Từ những VD trên, em hiểu thế nào là từ trái nghĩa?
->Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau (xét trên một cơ sở chung nào đó)
1.Ví dụ:
Cao
Thấp
><
6
Dựa vào hình ảnh ,hãy tìm các từ trái nghĩa cho phù hợp?
Lớn
><
7
Nhỏ (Bé)
Béo
><
Gầy
8
TỪ TRÁI NGHĨA
rau già
rau non
cau già
cau non
><
><
VD2.Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong trường hợp :
“rau già”, “cau già”, “người già”
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
9
người già
><
người trẻ
?Từ “Già” trong các VD trên có đặc điểm gì đáng chú ý?
->Từ “già” là từ nhiều nghĩa, thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa.
1.Ví dụ:
TỪ TRÁI NGHĨA
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ 1:
-Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau, xét trên một cơ sở chung nào đó.
-Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
? Qua VD, em nêu đặc điểm về từ trái nghĩa
? Trong trường hợp một từ nhiều nghĩa thì sẽ như thế nào?
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
10
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
1. Ví dụ :
VD1-Trong hai bài thơ dịch trên, việc sử dụng các từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- ngẩng >< cúi: tạo ra phép đối, góp phần thể hiện tâm tư trĩu nặng, tình cảm nhớ quê của nhà thơ.
* VD2: Thảo luận
-Làm BT3-(SGK/129).Điền các từ trái nghĩa vào các thành ngữ
-Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa đó?
THẢO LUẬN NHÓM
11
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
- trẻ >< già; đi >< trở lại: tạo phép tiểu đối, làm nổi bật sự thay đổi về vóc người, tuổi tác...của chính nhà thơ ở hai thời điểm khác nhau và khẳng định một điều không thay đổi nhà thơ vẫn là con người của quê hương.
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
12
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
=>Tác dụng:Tạo hình ảnh tương phản,gây ấn tượng mạnh, tạo lời nói thêm sinh động
* Thành ngữ: Sinh dữ tử lành, ba chìm bảy nổi , đầu xuôi đuôi lọt, lên bổng xuống trầm, lên voi xuống chó…
?Nêu tác dụng của các cặp từ trái nghĩa sử dụng trong các thành ngữ trên.
1.Ví dụ
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
1. Ví dụ :
2. Ghi nhớ 2:
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
?-Từ các VD trong các bài thơ và trong các câu thành ngữ, em thấy từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối có tác dụng gì?
13
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
BT1-(SGK/129) .Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
14
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
III.Luyện tập
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
BT2-(SGK/129). Tìm những từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây:
tươi
yếu
xấu
>< cá ươn
(khô)
cá tươi
hoa tươi
ăn yếu
học lực yếu
chữ xấu
đất xấu
><đất tốt
15
III.Luyện tập
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
>< hoa héo (tàn, khô)
>< học lực giỏi
>< ăn khỏe (mạnh)
>< chữ đẹp
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
BT4-(SGK/129). Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương có sử dụng từ trái nghĩa.
16
III.Luyện tập
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
(bài làm ở nhà)
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
Quả chín
Cơm chín
Áo lành
Bát lành
Quả xanh
Cơm sống
Áo rách
Bát vỡ
><
><
><
BT( bổ sung). Tìm từ trái nghĩa cho các từ gạch dưới sau đây:
Tính lành
Tính dữ
><
><
Vị thuốc lành
Vị thuốc độc
><
17
III.Luyện tập
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
18
III.Luyện tập
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
Tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài ca dao sau. Và cho biết tác dụng của chúng:
“Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?”
lên
xuống
đầy
cạn
Tác dụng làm nổi bật cuộc đời lận đận vất vả của cò, những nghịch cảnh ngang trái mà cò gặp phải trong lúc kiếm ăn (đó cũng là cuộc đời của người nông dân dưới chế độ phong kiến).
TỪ TRÁI NGHĨA
Củng cố
19
TỪ TRÁI NGHĨA
Dặn dò
1
Học bài
và học thuộc lòng ghi nhớ.
2
Làm bài tập số 4 sgk/129
3
Chuẩn bị bài "Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người"
20
Xin chân thành cảm ơn
21
GV: Đoàn Thị Hải Yến
đến tham dự giờ Ngữ Văn Lớp 7C
KiỂM TRA BÀI CŨ
2
Từ đồng nghĩa là gì?
Correct - Click anywhere to continue
Incorrect - Click anywhere to continue
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
You must answer the question before continuing
TỪ TRÁI NGHĨA
TUẦN : 10
TiẾT: 39
4
TỪ TRÁI NGHĨA
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”
-Hạ Tri Chương-
Trần Trọng San dịch
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi
Ngỡ mặt đất phủ sương
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương
-Lý Bạch-
Tương Như dịch
? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, em hãy tìm những cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ trên.
Ngẩng
Cúi
Trẻ
đi
*Ví dụ1 Các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ:
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
già
trở lại
5
?Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau về điều gì?
-ngẩng-cúi->Nghĩa trái ngược nhau về hoạt động của đầu theo hướng lên xuống.
-trẻ- già->Nghĩa trái ngược nhau về tuổi tác của con người
-“đi”-“trở lại”-> Nghĩa trái ngược nhau về sự di chuyển của con người
Từ những VD trên, em hiểu thế nào là từ trái nghĩa?
->Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau (xét trên một cơ sở chung nào đó)
1.Ví dụ:
Cao
Thấp
><
6
Dựa vào hình ảnh ,hãy tìm các từ trái nghĩa cho phù hợp?
Lớn
><
7
Nhỏ (Bé)
Béo
><
Gầy
8
TỪ TRÁI NGHĨA
rau già
rau non
cau già
cau non
><
><
VD2.Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong trường hợp :
“rau già”, “cau già”, “người già”
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
9
người già
><
người trẻ
?Từ “Già” trong các VD trên có đặc điểm gì đáng chú ý?
->Từ “già” là từ nhiều nghĩa, thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa.
1.Ví dụ:
TỪ TRÁI NGHĨA
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ 1:
-Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau, xét trên một cơ sở chung nào đó.
-Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
? Qua VD, em nêu đặc điểm về từ trái nghĩa
? Trong trường hợp một từ nhiều nghĩa thì sẽ như thế nào?
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
10
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
1. Ví dụ :
VD1-Trong hai bài thơ dịch trên, việc sử dụng các từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- ngẩng >< cúi: tạo ra phép đối, góp phần thể hiện tâm tư trĩu nặng, tình cảm nhớ quê của nhà thơ.
* VD2: Thảo luận
-Làm BT3-(SGK/129).Điền các từ trái nghĩa vào các thành ngữ
-Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa đó?
THẢO LUẬN NHÓM
11
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
- trẻ >< già; đi >< trở lại: tạo phép tiểu đối, làm nổi bật sự thay đổi về vóc người, tuổi tác...của chính nhà thơ ở hai thời điểm khác nhau và khẳng định một điều không thay đổi nhà thơ vẫn là con người của quê hương.
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
12
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
=>Tác dụng:Tạo hình ảnh tương phản,gây ấn tượng mạnh, tạo lời nói thêm sinh động
* Thành ngữ: Sinh dữ tử lành, ba chìm bảy nổi , đầu xuôi đuôi lọt, lên bổng xuống trầm, lên voi xuống chó…
?Nêu tác dụng của các cặp từ trái nghĩa sử dụng trong các thành ngữ trên.
1.Ví dụ
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
1. Ví dụ :
2. Ghi nhớ 2:
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
?-Từ các VD trong các bài thơ và trong các câu thành ngữ, em thấy từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối có tác dụng gì?
13
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
BT1-(SGK/129) .Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
14
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
III.Luyện tập
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
BT2-(SGK/129). Tìm những từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây:
tươi
yếu
xấu
>< cá ươn
(khô)
cá tươi
hoa tươi
ăn yếu
học lực yếu
chữ xấu
đất xấu
><đất tốt
15
III.Luyện tập
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
>< hoa héo (tàn, khô)
>< học lực giỏi
>< ăn khỏe (mạnh)
>< chữ đẹp
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
BT4-(SGK/129). Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương có sử dụng từ trái nghĩa.
16
III.Luyện tập
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
(bài làm ở nhà)
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
Quả chín
Cơm chín
Áo lành
Bát lành
Quả xanh
Cơm sống
Áo rách
Bát vỡ
><
><
><
BT( bổ sung). Tìm từ trái nghĩa cho các từ gạch dưới sau đây:
Tính lành
Tính dữ
><
><
Vị thuốc lành
Vị thuốc độc
><
17
III.Luyện tập
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
18
III.Luyện tập
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
Tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài ca dao sau. Và cho biết tác dụng của chúng:
“Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?”
lên
xuống
đầy
cạn
Tác dụng làm nổi bật cuộc đời lận đận vất vả của cò, những nghịch cảnh ngang trái mà cò gặp phải trong lúc kiếm ăn (đó cũng là cuộc đời của người nông dân dưới chế độ phong kiến).
TỪ TRÁI NGHĨA
Củng cố
19
TỪ TRÁI NGHĨA
Dặn dò
1
Học bài
và học thuộc lòng ghi nhớ.
2
Làm bài tập số 4 sgk/129
3
Chuẩn bị bài "Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người"
20
Xin chân thành cảm ơn
21
GV: Đoàn Thị Hải Yến
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Kiên Quyết
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)