Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lực |
Ngày 28/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
TỪ TRÁI NGHĨA
Môn ngữ văn lớp 7
Tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi
Ngỡ mặt đất phủ sương
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: khách ở chốn nào lại chơi ?
Ngữ văn - tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
Ngẩng
Đi
Trẻ
Cúi
Về
Già
> <
> <
> <
Ngữ văn - tiết 39:
Tìm từ trái nghĩa với từ sau
Già
-Người già
-Cau già
-Rau già
Lành
-tính lành
-áo lành
-vị thuốc lành
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
Già
Người già >Cau giµ > < cau non
Rau giµ > < rau non
Ngữ văn - tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
Lành
Tính lành > < tính dữ
Áo lành > < áo rách
Vị thuốc lành > < vị thuốc độc
Ngữ văn - tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
I. Thế nào là từ trái nghĩa
Ngữ văn - tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời
Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
Lành
Giàu
Đêm
Rách
Nghèo
Ngày
> <
> <
> <
Sáng
Tối
> <
Ngữ văn - tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
Lá lành đùm lá rách
Bảy nổi ba chìm
Xanh vỏ đỏ lòng
Ngữ văn - tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
Tạo ra hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh.
Tăng hiệu quả biểu đạt
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Ngữ văn - tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo
Ngữ văn - tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Ngữ văn - tiết 39:
O du kích nhỏ giương cao súng
Thằng Mỹ lênh khênh bước cúi đầu
Ra thế to gan hơn béo bụng
Anh hùng đâu cứ phải mày râu
(Tố Hữu)
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Ngữ văn - tiết 39:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác, xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Ngữ văn - tiết 39:
Tuổi lên mười con vẽ những đường cong
Sông không thẳng, có khúc bồi khúc lở
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
III. Luyện tập
cá ôi/ cá ươn
ăn khỏe
học lực giỏi/ học lực khá
đất tốt
chữ đẹp
hoa héo/ hoa khô
Ngữ văn - tiết 39:
Bài tập 2
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Chân cứng đá mềm Vô thưởng vô phạt
Có đi có lại Bên trọng bên khinh
Gần nhà xa ngõ Buổi đực buổi cái
Mắt nhắm mắt mở Bước thấp bước cao
Chạy sấp chạy ngửa Chân ướt chân ráo
III. Luyện tập
Ngữ văn - tiết 39:
...
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Bài tập 3
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
III. Luyện tập
Ngữ văn - tiết 39:
Bài tập 4
TỪ TRÁI NGHĨA
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
I. Thế nào là từ trái nghĩa
Ngữ văn - tiết 39:
Tạo ra hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh.
Tăng hiệu quả biểu đạt.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
III. Luyện tập
Môn ngữ văn lớp 7
Tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi
Ngỡ mặt đất phủ sương
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: khách ở chốn nào lại chơi ?
Ngữ văn - tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
Ngẩng
Đi
Trẻ
Cúi
Về
Già
> <
> <
> <
Ngữ văn - tiết 39:
Tìm từ trái nghĩa với từ sau
Già
-Người già
-Cau già
-Rau già
Lành
-tính lành
-áo lành
-vị thuốc lành
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
Già
Người già >
Rau giµ > < rau non
Ngữ văn - tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
Lành
Tính lành > < tính dữ
Áo lành > < áo rách
Vị thuốc lành > < vị thuốc độc
Ngữ văn - tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
I. Thế nào là từ trái nghĩa
Ngữ văn - tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời
Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
Lành
Giàu
Đêm
Rách
Nghèo
Ngày
> <
> <
> <
Sáng
Tối
> <
Ngữ văn - tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
Lá lành đùm lá rách
Bảy nổi ba chìm
Xanh vỏ đỏ lòng
Ngữ văn - tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
Tạo ra hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh.
Tăng hiệu quả biểu đạt
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Ngữ văn - tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo
Ngữ văn - tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Ngữ văn - tiết 39:
O du kích nhỏ giương cao súng
Thằng Mỹ lênh khênh bước cúi đầu
Ra thế to gan hơn béo bụng
Anh hùng đâu cứ phải mày râu
(Tố Hữu)
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Ngữ văn - tiết 39:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác, xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Ngữ văn - tiết 39:
Tuổi lên mười con vẽ những đường cong
Sông không thẳng, có khúc bồi khúc lở
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
III. Luyện tập
cá ôi/ cá ươn
ăn khỏe
học lực giỏi/ học lực khá
đất tốt
chữ đẹp
hoa héo/ hoa khô
Ngữ văn - tiết 39:
Bài tập 2
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Chân cứng đá mềm Vô thưởng vô phạt
Có đi có lại Bên trọng bên khinh
Gần nhà xa ngõ Buổi đực buổi cái
Mắt nhắm mắt mở Bước thấp bước cao
Chạy sấp chạy ngửa Chân ướt chân ráo
III. Luyện tập
Ngữ văn - tiết 39:
...
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Bài tập 3
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
III. Luyện tập
Ngữ văn - tiết 39:
Bài tập 4
TỪ TRÁI NGHĨA
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
I. Thế nào là từ trái nghĩa
Ngữ văn - tiết 39:
Tạo ra hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh.
Tăng hiệu quả biểu đạt.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
III. Luyện tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lực
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)