Bài 10. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Trần Thị Ty | Ngày 28/04/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

L?p 7A1
GV: Trần Thị Kim Dung
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Tìm các từ và cụm từ đồng
nghĩa trong những câu thơ sau:
Bác đã đi rồi sao Bác ơi,
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời…
Bác đã lên đường theo tổ tiên,
Mác, Lê nin thế giới Người hiền
(Tố Hữu)

KIỂM TRA BÀI CŨ

Các từ và cụm từ đồng nghĩa có trong những câu thơ:
Bác đã đi rồi sao Bác ơi,
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời…

Bác đã lên đường theo tổ tiên,
Mác, Lê nin thế giới Người hiền
(Tố Hữu)


Tiết 41 TỪ TRÁI NGHĨA
I- Tìm hiểu chung
1/ Thế nào là từ trái nghĩa?
a/ Ví dụ 1:

a/ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Lí Bạch – Tương Như dịch)
b/ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách ở đâu đến làng?”
(Hạ Tri Chương – Trần Trọng San dịch)

? Tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bài thơ trên?
a. Ví dụ 1: Xét hai bản dịch thơ
Tiết 41 TỪ TRÁI NGHĨA



- Ngẩng > < cúi
- > Cơ sở về hoạt động của đầu theo hướng lên xuống
- Trẻ > < già

- Đi > < trở lại
-> Cơ sở về sự tự di chuyển rời khỏi nơi xuất phát hay quay trở lại nơi xuất phát
* Cặp từ trái nghĩa:
I- Tìm hiểu chung
1/ Thế nào là từ trái nghĩa?
a/ Ví dụ 1:
- Ngẩng > < cúi
- Trẻ > < Già
- Đi > < trở lại
 Có nghĩa trái ngược nhau

-> Cơ sở về tuổi tác
? Từ bài tập trên và kiến thức đã học em hiểu thế nào là từ trái nghĩa?

 Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau

Tiết 41 TỪ TRÁI NGHĨA
I- Tìm hiểu chung
1/ Thế nào là từ trái nghĩa?
a/ Cặp từ trái nghĩa:
* Ví dụ 1:
- Ngẩng > < cúi
- Trẻ > < Già
- Đi > < trở lại
-> Có nghĩa trái ngược nhau



Rau già > < rau non
Cau già > < cau non
Già: (từ nhiều nghĩa)
 Có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau

* Ví dụ 2: Hãy tìm từ trái nghĩa với từ già trong các trường hợp sau:
- Rau già > <
rau non
- Cau già > <
cau non
** Ghi nhớ 1: (SGK-128)
* Ví dụ 2:
Bài tập nhanh:
Nối từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành một căp từ trái nghĩa
A B
(áo) lành dữ
(vị thuốc) lành sứt, mẻ
(tính) lành rách
(bát) lành độc

Nhìn hình để nêu một cặp từ trái nghĩa?


Tiết 41 TỪ TRÁI NGHĨA

2/ Sử dụng từ trái nghĩa:
THẢO LUẬN ( 4’)
1/ Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ Hồi hương ngẫu thư có tác dụng gì? (nhóm 1)
2/ Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ “Những câu hát than thân” có tác dụng gì? (nhóm 2)
3/ Tìm thành ngữ và từ trái nghĩa trong thành ngữ đó. Nêu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa? (nhóm 3)



 Tạo ra phép đối, làm nổi bật nỗi lòng với quê hương da diết, sâu nặng của người xa quê.
=> Tạo ra phép đối , khái quát quãng đời xa quê, nêu cảnh ngộ biệt li của tác giả. Giúp cho câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.


Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?

Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.

Tác dụng

2/ Bài “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”
1/ Bài “Hồi hương ngẫu thư”


3/ Tìm thành ngữ và từ trái nghĩa trong thành ngữ đó
A: Tuấn, lớp cậu dạo này có đi học đều không?
B: Các cậu ấy cứ đi buổi đực buổi cái ấy mà.

=> Làm cho lời nói thêm sinh động và gây ấn tượng

Trò chơi ô chữ:
M
T
R

G
N
T


H
R
A


T

C
N
N
Ê
L
I
Á
G
N
I


Ĩ
B
P
H
N
G
Ư

A

Ư
T
X
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Điền từ thích hợp vào ô trống
Câu 1 : …..kính dưới nhường

Câu 3: Chân ….chân ráo
Câu 2: Nửa …. nửa lo
Câu 5: Buổi đực buổi …..
Câu 8: Vô …. vô phạt

Câu 7: Chạy sấp chạy ….
Câu 4: Mềm nắn …. buông
Câu 6: Có đi có ….

Câu 9: Bước …. bước cao

Câu 11: Gần nhà …. ngõ

Câu 10: .... cực thái lai

Tiết 41 TỪ TRÁI NGHĨA





I- Tìm hiểu chung
1/ Thế nào là từ trái nghĩa?
2/ Sử dụng từ trái nghĩa:
- Tác dụng:
+ Tạo phép đối
+ Tạo hình ảnh tương phản
+ Gây ấn tượng mạnh
+ Lời nói thêm sinh động
-> Ghi nhớ 2 (SGK – 128)




II/ Luyện tập:

Bài tập 1: Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:

a. Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời
b. Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
c. Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
d. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.

Bài tập 1: Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:

a. Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời
b. Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
c. Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
d. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.

Bài tập 2: Tìm những từ trái nghĩa với những từ in đậm trong những cụm từ sau:
cá tươi
tươi
hoa tươi
ăn yếu
Yếu
học lực yếu
chữ xấu
Xấu
đất xấu
><
cá ươn
><
hoa khô
><
ăn khỏe
><
học lực giỏi, khá
><
chữ đẹp
><
đất tốt
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
G
A
N
D

1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ héo
M

N
G
Ê
N
R
T
I
Á
T
R
3
V
H
Ĩ
A

G
N
I
Đ
N
T
H
Ư

G
N
È
H
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”?

Ô chư thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ” tủi “?
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”?

Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”?

Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”?

Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đó là một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”?

Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đó là một từ đồng nghĩa với từ “ nhiệm vụ ”?

Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“dưới”?

Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ thi nhân
- Học bài
- Tìm cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học.
- Làm bài tập 4 (sách giáo khoa (trang 129)
- Soạn bài : Luyện nói- Văn biểu cảm về sự vật, con người.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Ty
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)