Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Phan Thi Huong |
Ngày 28/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
1. Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa?
2. Từ nào sau đây có thể thay thế cho từ in đậm trong câu: “Chiếc ô tô bị chết máy”?
A. Mất
B. Hỏng
C. Đi
D. Qua đời
Trả lời
1. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Có hai loại từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
2. Từ “hỏng” là từ có thể thay thế cho từ in đậm trong câu trên – Đáp án B
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ (sgk trang 128):
a. Ví dụ 1: Xét hai bản dịch thơ trong hai bài thơ sau:
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng”
→ Có nghĩa trái ngược nhau.
- Những cặp từ trái nghĩa trên thuộc từ loại gì?
- Ngẩng >< Cúi: (động từ) chỉ hoạt động của đầu theo hướng lên hoặc xuống.
- Trẻ >< Già: (Tính từ) chỉ tuổi tác
- Đi >< Trở lại: (động từ) chỉ sự di chuyển, rời khỏi hay trở lại xuất phát.
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
Ngẩng
Cúi
trở lại
Trẻ
già
đi
Từ “già” có nghĩa là “tuổi cao” hoặc “quá lứa” – Là từ có nhiều nghĩa.
+) Rau già >< Rau non
+) Cau già >< Cau non
2. Ghi nhớ 1:
b. Ví dụ 2: Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong trường hợp “rau già” và “cau già”
→ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Từ nhiều nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
Bài tập nhanh
1. Quan sát các hình sau và tìm cặp từ trái nghĩa thích hợp cho mỗi hình ảnh đó?
1
- Chỉ ra các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ sau đây?
Ba chìm bảy nổi.
Chân thấp chân cao.
Lên thác xuống ghềnh
Trống đánh xuôi kèn thổi ngược
Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
- Sử dụng cặp từ trái nghĩa trong các câu trên có tác dụng gì?
→Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh.
chìm
nổi
thấp
cao
Lên
xuống
xuôi
ngược
đói
no
2. Ghi nhớ 2:
Theo em sử dụng từ trái nghĩa khi nói và viết có tác dụng gì?
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng
tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Bài tập nhanh
Tìm cặp từ trái nghĩa trong câu thơ sau? Cho biết tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa đó?
“Dòng sông bên lở, bên bồi,
Bên lở thì đục, bên bồi thì trong”
Tác dụng: Làm cho lời thơ thêm sinh động, tạo hình ảnh tương phản.
III. Luyện tập:
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây?
a. Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
b. Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày bà mươi Tết thịt treo trong nhà.
c. Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
d. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Bài tập 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây:
cá tươi >< cá ươn, cá khô, cá ôi
Tươi
hoa tươi >< hoa khô, hoa héo
ăn yếu >< ăn khoẻ
Yếu
học lực yếu >< học lực giỏi, học lực khá
chữ xấu >< chữ đẹp
Xấu
đất xấu >< đất tốt
TRÒ CHƠI AI NHANH HƠN:
Bài tập 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
1. Chân cứng đá mềm 6. Vô thưởng vô phạt
2. Có đi có lạ 7. Bên trọng bên kinh
3. Gần nhà xa ngõ 8. Buổi đực buổi cái
4. Mắt nhắm mắt mở 9. Bước thấp bước cao
5. Chạy sấp chạy ngửa 10. Chân ướt chân ráo
Thời gian:
HẾT GiỜ
Bài tập 4: Thảo luận nhóm:
Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa?
Trò chơi ô chữ
M
T
R
ừ
G
N
T
ớ
H
R
A
ắ
T
ử
C
N
N
Ê
L
I
á
G
N
I
ạ
ĩ
B
P
H
N
G
ư
ở
a
ấ
ư
T
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Điền từ thích hợp vào ô trống
Câu 1 : ...kính dưới nhường
Câu 3:Chân ..chân ráo
Câu 2:Nửa .. nửa lo
Câu 5:Buổi đực buổi ...
Câu 8: Vô .. vô phạt
Câu 7:Chạy sấp chạy ..
Câu 4: Mềm nắn .. buông
Câu 6:Có đi có ..
Câu 9: Bước .. bước cao
Câu 11: Gần nhà .. ngõ
Câu 10: .... cực thái lai
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
- Thế nào là từ trái nghĩa? Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành hết các bài tập trong vở
- Chuẩn bị bài: “Từ đồng âm”
GIỜ HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
THÂN ÁI CHÀO CÁC THẦY, CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
1. Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa?
2. Từ nào sau đây có thể thay thế cho từ in đậm trong câu: “Chiếc ô tô bị chết máy”?
A. Mất
B. Hỏng
C. Đi
D. Qua đời
Trả lời
1. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Có hai loại từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
2. Từ “hỏng” là từ có thể thay thế cho từ in đậm trong câu trên – Đáp án B
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ (sgk trang 128):
a. Ví dụ 1: Xét hai bản dịch thơ trong hai bài thơ sau:
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng”
→ Có nghĩa trái ngược nhau.
- Những cặp từ trái nghĩa trên thuộc từ loại gì?
- Ngẩng >< Cúi: (động từ) chỉ hoạt động của đầu theo hướng lên hoặc xuống.
- Trẻ >< Già: (Tính từ) chỉ tuổi tác
- Đi >< Trở lại: (động từ) chỉ sự di chuyển, rời khỏi hay trở lại xuất phát.
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
Ngẩng
Cúi
trở lại
Trẻ
già
đi
Từ “già” có nghĩa là “tuổi cao” hoặc “quá lứa” – Là từ có nhiều nghĩa.
+) Rau già >< Rau non
+) Cau già >< Cau non
2. Ghi nhớ 1:
b. Ví dụ 2: Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong trường hợp “rau già” và “cau già”
→ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Từ nhiều nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
Bài tập nhanh
1. Quan sát các hình sau và tìm cặp từ trái nghĩa thích hợp cho mỗi hình ảnh đó?
1
- Chỉ ra các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ sau đây?
Ba chìm bảy nổi.
Chân thấp chân cao.
Lên thác xuống ghềnh
Trống đánh xuôi kèn thổi ngược
Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
- Sử dụng cặp từ trái nghĩa trong các câu trên có tác dụng gì?
→Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh.
chìm
nổi
thấp
cao
Lên
xuống
xuôi
ngược
đói
no
2. Ghi nhớ 2:
Theo em sử dụng từ trái nghĩa khi nói và viết có tác dụng gì?
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng
tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Bài tập nhanh
Tìm cặp từ trái nghĩa trong câu thơ sau? Cho biết tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa đó?
“Dòng sông bên lở, bên bồi,
Bên lở thì đục, bên bồi thì trong”
Tác dụng: Làm cho lời thơ thêm sinh động, tạo hình ảnh tương phản.
III. Luyện tập:
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây?
a. Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
b. Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày bà mươi Tết thịt treo trong nhà.
c. Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
d. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Bài tập 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây:
cá tươi >< cá ươn, cá khô, cá ôi
Tươi
hoa tươi >< hoa khô, hoa héo
ăn yếu >< ăn khoẻ
Yếu
học lực yếu >< học lực giỏi, học lực khá
chữ xấu >< chữ đẹp
Xấu
đất xấu >< đất tốt
TRÒ CHƠI AI NHANH HƠN:
Bài tập 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
1. Chân cứng đá mềm 6. Vô thưởng vô phạt
2. Có đi có lạ 7. Bên trọng bên kinh
3. Gần nhà xa ngõ 8. Buổi đực buổi cái
4. Mắt nhắm mắt mở 9. Bước thấp bước cao
5. Chạy sấp chạy ngửa 10. Chân ướt chân ráo
Thời gian:
HẾT GiỜ
Bài tập 4: Thảo luận nhóm:
Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa?
Trò chơi ô chữ
M
T
R
ừ
G
N
T
ớ
H
R
A
ắ
T
ử
C
N
N
Ê
L
I
á
G
N
I
ạ
ĩ
B
P
H
N
G
ư
ở
a
ấ
ư
T
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Điền từ thích hợp vào ô trống
Câu 1 : ...kính dưới nhường
Câu 3:Chân ..chân ráo
Câu 2:Nửa .. nửa lo
Câu 5:Buổi đực buổi ...
Câu 8: Vô .. vô phạt
Câu 7:Chạy sấp chạy ..
Câu 4: Mềm nắn .. buông
Câu 6:Có đi có ..
Câu 9: Bước .. bước cao
Câu 11: Gần nhà .. ngõ
Câu 10: .... cực thái lai
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
- Thế nào là từ trái nghĩa? Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành hết các bài tập trong vở
- Chuẩn bị bài: “Từ đồng âm”
GIỜ HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
THÂN ÁI CHÀO CÁC THẦY, CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thi Huong
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)