Bài 10. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Vũ Duy Trường An | Ngày 28/04/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

MÔN VĂN 7
Giáo viên: Phùng Thị Vị
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HUYỆN LỤC NGẠN
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ MỸ AN
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
Gạch chân các từ và cụm từ cùng
nghĩa trong những câu thơ sau:
- Bác đã đi rồi sao Bác ơi,
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời ...
- Bác đã lên đường theo tổ tiên,
Mác Lê-nin thế giới Người hiền.
- Bảy mươi chín tuổi xuân trong sáng,
Vào cuộc trường sinh nhẹ cánh bay.
(Tố Hữu)
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
BÀI HỌC
Thế nào là từ trái nghĩa?
* Tìm các từ trái nghĩa trong hai bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Tương Như dịch và bản dịch thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Trần Trọng San.
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẫng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương…
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi,sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng.
TRAO ĐỔI ĐÔI BẠN
Dựa vào các kiến thức đã học ở Tiểu học, hãy xác định các cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao sau ?

- Lá lành đùm lá rách

- Chân cứng đá mềm.

- Trên đồng cạn, dưới đồng sâu

Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
Hãy xác định cặp từ trái nghĩa trong
hình dưới đây?
Trạng thái
Hoa tươi
Hoa héo
Quan sát hình ảnh và đưa ra cặp từ
trái nghĩa phù hợp?
Cao
Thấp
Quan sát hình ảnh và tìm cặp từ
trái nghĩa:
Sức khỏe
Yếu
Mạnh
BÀI HỌC
Thế nào là từ trái nghĩa?
* Khái niệm
- lá lành - lá rách
Ví dụ :
- đồng cạn - đồng sâu
- cao - thấp
- mạnh - yếu…
-> Có nghĩa trái ngược nhau.
=>Từ trái nghĩa.
- cứng - mềm
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
*Ví dụ:
Hãy tìm từ trái nghĩa với từ “già”
trong các trường hợp sau?
Cau già
Rau già
Người già
Cau non
Rau non
Người trẻ
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái
nghĩa khác nhau.
Vậy một từ nhiều nghĩa có thể thuộc những cặp từ
trái nghĩa nào?
- lá lành - lá rách
- đồng cạn - đồng sâu
- cao - thấp…
- rau già- rau non
- Người già- người trẻ
-> Có nghĩa trái ngược nhau
=> Từ trái nghĩa
Lưu ý: Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Ghi nhớ : Sgk/128
Ví dụ:
- cứng - mềm
BÀI HỌC
Thế nào là từ trái nghĩa?
* Khái niệm
Chín
quả chín
cơm chín
BÀI TẬP
Tìm các từ trái nghĩa với các từ
in đậm dưới đây?
Lành
ao lành
bát lành
quả xanh
cơm sống
áo rách
bát mẻ, bát vỡ
Sử dụng từ trái nghĩa:

Thảo luận nhóm ( 5’)

1/- Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ Hồi hương ngẫu thư có tác dụng gì? (nhóm 1).

2/- Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh có tác dụng gì? (nhóm 2).
Hồi hương ngẫu thư
Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quê không đổi sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau.
Trẻ cười hỏi “Khách từ đâu đến làng? ”
Tác dụng
=> Tạo ra phép đối, khái quát quãng đời xa quê, nêu cảnh ngộ biệt ly của tác giả. Giúp cho câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh.
Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, cúi đầu nhớ cố hương.
=> Tạo phéo đối, làm nổi bật tình yêu quê hương tha thiết của nhà thơ.
- Phạm vi: Sử dụng trong thể đối
Tác dụng
+ Tạo phép đối
+ Tạo hình ảnh tương phản
+ Gây ấn tượng mạnh
+ Lời nói thêm sinh động
BÀI HỌC
Thế nào là từ trái nghĩa?
Sử dụng từ trái nghĩa
Ghi nhớ : Sgk/128
Tìm ra từ trái nghĩa tương ứng với
các hình dưới đây?
Tìm cặp từ trái nghĩa trong các
hình dưới đây?
Sáng
Tối
Tìm cặp từ trái nghĩa trong các
hình dưới đây?
Trẻ
Già
II - Luyện tập :
1 – Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa
trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều
Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,

Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.

- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,

Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
2 - Bài 2: Tìm các từ trái nghĩa với những
từ in đậm trong các cụm từ sau:
Cá tươi
Tươi
Hoa tươi
Cá ươn
Hoa héo
Ăn yếu
Yếu
Học lực yếu
Ăn mạnh(khỏe)
Học lực giỏi
Chữ xấu
Xấu
Đất xấu
Chữ đẹp
Đất tốt
3 - Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp
vào các thành ngữ sau:

Chân cứng đá……
Có đi có…….
Gần nhà …… ngõ.
Mắt nhắm mắt……
Chạy sấp chạy ……
mềm
về.
xa
mở
ngửa
Vô thưởng vô ……
Bên trọng bên ……
Buổi đực buổi……
Bước thấp bước …….
Chân ướt chân…….
phạt.
khinh.
cái.
cao.
ráo.
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
G
A
N
D

1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ héo
M

N
G
Ê
N
R
T
I
Á
T
R
3
V
H
Ĩ
A

G
N
I
Đ
N
T
H
Ư

G
N
È
H
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”?
Ô chư thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ” tủi “?
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”?
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”?
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”?
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”?
Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ nhiệm vụ ”?
Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“d­íi ”?
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ thi nhân
Làm bài tập số 4
Học bài cũ và chuẩn bị bài mới: “Từ đồng âm”
CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO MẠNH KHỎE, CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN HỌC TỐT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Duy Trường An
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)