Bài 10. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Vũ Thị Hằng | Ngày 28/04/2019 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ ngữ văn
Lớp 7C
Từ nào sau đây đồng nghĩa
với từ "thi nhân" ?
A- Nhà báo
B- Nhà thơ
C- Nghệ sĩ.
kiểm tra bài cũ
B
Câu 2: Điền từ vào chỗ trống:
T? d?ng nghia cú hai lo?i: nh?ng t? d?ng nghia ........v� nh?ng t? d?ng nghia........
ho�n to�n
không ho�n to�n
?Từ "ăn" và từ "xơi" thuộc loại từ
đồng nghĩa nào
trong hai loại trên? Vì sao?
-> Từ "ăn" và "xơi" là những từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
Tiết 39: Từ trái nghĩa

I- Thế nào là từ trái nghĩa?
* Ví dụ
? Đọc lại bản dịch thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Tương Như và bản dịch thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Trần Trọng San. Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học, tìm các cặp từ trái nghĩa ?

Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách từ đâu đến làng?"
Tiết 39 Từ trái nghĩa



I. Thế nào là từ trái nghĩa?
* Ví dụ


- Ngẩng >< cúi
- > Cơ sở về hoạt động
của đầu theo hướng lên xuống
- Trẻ >< già
-> Cơ sở về tuổi tác
- Đi >< trở lại
->Cơ sở về sự tự di
chuyển rời khỏi nơi xuất phát hay quay trở lại nơi xuất phát
Cặp từ trái nghĩa:
Cao
Thấp
6
-
->Dựa trên cơ sở về chiều cao.
Từ bài tập trên và kiến thức đã học em hiểu thế nào là từ trái nghĩa?

Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau dựa trên một cơ sở chung nào đó
Tiết 39: Từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
- T? trỏi nghia l� nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau.
Tiết 39 Từ trái nghĩa

I. Thế nào là từ trái nghĩa?
- T? trỏi nghia l� nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau.




Hãy tìm từ trái nghĩa với từ Già trong các trường hợp sau:
- Rau già ><
rau non
- Cau già ><
cau non

-Người già ><
Người trẻ
-> Từ “già” là một từ nhiều nghĩa -> thuộc vào nhiều cặp từ trái nghĩa .

Vậy em có nhận xét gì về từ "Già" trong ví dụ trên?
? T? ví dụ trên, em rút ra được kết luận gì?
Tiết 39: Từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
- T? trỏi nghia l� nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau.
- M?t t? nhi?u nghia cú th? thu?c nhi?u c?p t? trỏi nghia khỏc nhau.
Bài tập nhanh:
Nối từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành căp từ trái nghĩa:
A B
(áo) lành dữ
(vị thuốc) lành sứt, mẻ
(tính) lành rách
(bát) lành độc
Tiết 39: Từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
- T? trỏi nghia l� nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau.
- M?t t? nhi?u nghia cú th? thu?c nhi?u c?p t? trỏi nghia khỏc nhau.
II .S? d?ng t? trỏi nghia:
? Trong hai bài thơ Tĩnh dạ tứ và
Hồi hương ngẫu thư, việc sử dụng các từ trái nghĩa có tác dụng gì?
=> Tạo ra phép đối, b?c l? n?i nh? quê, tình yêu quê hương tha thiết của nhà thơ.
=> Tạo ra phép đối , khái quát quãng đời xa quê, nêu cảnh ngộ biệt li của tác giả. Giúp cho câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi : "Khách từ đâu đến làng ?"
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương .
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Tác dụng
2/ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
1/ Hồi hương ngẫu thư
Trong những trường hợp sau,
việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
=> Dùng từ trái nghĩa để giải nghĩa từ
Tác dụng
=> Làm cho lời nói thêm sinh động và gây ấn tượng
A: Tuấn lớp cậu dạo này có đi học đều không?
B: Cậu ấy cứ đi buổi đực buổi cái ấy mà.
Bi quan là không lạc quan.
Mê là không tỉnh.
Dũng cảm là không hèn nhát.
Tiết 39 Từ trái nghĩa





Ví dụ:
?Tìm và nêu tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẵn giữ tấm lòng son.

I-Th? n�o l� t? trái nghĩa?
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II- Sử dụng từ trái nghĩa:
*Ví dụ:


-> Nhấn mạnh, gây ấn tượng sâu sắc về thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong xã hội xưa.
? Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy ?
Bên trọng bên khinh
Vô thưởng vô phạt
Chạy sấp chạy ngửa.
Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.

Qua tìm hiểu các ví dụ, em thấy từ trái nghĩa thường được sử dụng
để làm gì?


Tiết 39: Từ trái nghĩa
I-Th? n�o l� t? trái nghĩa?
-Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
-Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II- Sử dụng từ trái nghĩa:
- Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
*Ghi nhớ 1,2: sgk- 128.
Tiết 39 Từ trái nghĩa
Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nặng lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,
áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.

III- Luyện tập
1- Bài 1: Từ trái nghĩa:
lành - rách
- giàu- nghèo
- ngắn - dài
đêm - ngày
- sáng - tối.
Bài 2 : Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây:

Tươi

> < hoa héo
> < đất tốt
Xấu
chữ xấu
đất xấu
> < chữ đẹp
cá tươi
hoa tươi
> < cá ươn
Yếu
ăn yếu
> < ăn khỏe
học lực yếu
> < học lực giỏi
Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá ....... - Vô thưởng vô......
- Có đi có...... - Bên ....... bên khinh
- Gần nhà.... ngõ - Buổi .......buổi cái
- Mắt nhắm mắt...... - Bước thấp bước .........
- Chạy sấp chạy ......... - Chân ướt chân.........
mềm
lại
xa
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
G
A
N
D

1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ héo
M

N
G
Ê
N
R
T
I
Á
T
R
3
V
H
Ĩ
A

G
N
I
Đ
N
T
H
Ư

G
N
È
H
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”?
Ô chư thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ” tủi “?
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”?
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”?
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”?
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”?
Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ nhiệm vụ ”?
Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“d­íi ”?
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ thi nhân
* Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập 4 trong sách giáo khoa (trang 129)
+Vi?t do?n van ng?n v? tỡnh c?m quờ huong, cú s? d?ng t? trỏi nghia.
+ G?ch chõn cỏc c?p t? trỏi nghia trong do?n van dú.
- Soạn bài : Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người.
Chúc các em học tốt
giờ học kết thúc
1.Thế nào là từ đồng nghĩa?
2.Tìm các từ và cụm từ đồng nghĩa trong những câu thơ sau:
Bác đã đi rồi sao Bác ơi,
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời.
Bác đã lên đường theo tổ tiên,
Mác, Lê nin thế giới Người hiền
(Tố Hữu)
Các từ và cụm từ đồng nghĩa :
Bác đã đi rồi sao Bác ơi,
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời.

Bác đã lên đường theo tổ tiên,
Mác, Lê nin thế giới Người hiền

(Tố Hữu)

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thị Hằng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)