Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Hà Thu Dung |
Ngày 28/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP.
Giáo viªn: Bïi ThÞ HiÖn
Trêng: THCS Hng §¹o
MÔN NGỮ VĂN 7
Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa, là những loại nào?
Cho ví dụ?
Kiểm tra bài cũ.
Đáp án:
- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Có hai loại từ đồng nghĩa:
+ Đồng nghĩa hoàn toàn: VD ( má, mẹ.. )
+ Đồng nghĩa không hoàn toàn: VD ( chết, hy sinh...)
Bài 10 - Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
A. Lí thuyết.
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
Ngữ liệu
1 - Đọc lại bản dịch thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Tương Như và bản dịch thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Trần Trọng San. Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học, tìm các tập từ trái nghĩa.
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách từ đâu đến làng?"
Bài 10 - Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
A. Lí thuyết.
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
Cặp từ trái nghĩa:
- Ngẩng >< cúi
- > Trái nghĩa về hành động.
- Trẻ >< già
-> Trái nghĩa về tuổi tác.
- Đi >< trở lại
-> Trái nghĩa về sự di chuyển.
- Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau.
Bài 10 - Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
A. Lí thuyết.
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
- Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau.
Ngữ liệu 2:
Hãy tìm từ trái nghĩa với từ Già trong các trường hợp sau:
- Rau già ><
rau non
- Cau già ><
cau non
- Một từ nhiều nghĩa có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
2.Ghi nhớ1:(SGK-128)
Bài t?p nhanh:
Nối từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành một căp từ trái nghĩa.
A B
(áo) lành dữ
(vị thuốc) lành sứt, mẻ
(tính) lành rách
(bát) lành độc
Nhìn hình để nêu một cặp từ trái nghĩa?
Bài 10 - Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
A. Lí thuyết.
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
- Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
2.Ghi nhớ1:(SGK-128)
II- Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
THẢO LUẬN ( 2’)
? Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ Hồi hương ngẫu thư Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh có tác dụng g×?
Tác dụng: tạo ra các cặp tiểu đối làm cho câu thơ sinh động, tư tưởng tình cảm được bộc lộ một cách sâu sắc.
Bài 10 - Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
A. Lí thuyết.
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
- Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
2.Ghi nhớ1:(SGK-128)
II- Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
? Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy?
Bảy nổi ba chìm.
Đầu xuôi đuôi lọt.
- Lên bổng xuống trầm....
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối.
- Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
2.Ghi nhớ2:(SGK-128)
Bài 10 - Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
A. Lí thuyết.
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
- Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
2.Ghi nhớ1:(SGK-128)
II- Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối.
- Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
2.Ghi nhớ2:(SGK-128)
B. Luyện tập.
Bài tập 1.
Bài 10 - Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nặng lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,
áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Bài 10 - Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
A. Lí thuyết.
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
- Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
2.Ghi nhớ1:(SGK-128)
II- Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối.
- Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
2.Ghi nhớ2:(SGK-128)
B. Luyện tập.
Bài tập 1.
Bài tập 2.
Bài 2 : Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm rừ sau đây:
Tươi
> < hoa héo
> < đất tốt
Xấu
chữ xấu
đất xấu
> < chữ đẹp
cá tươi
hoa tươi
> < cá ươn
Yếu
ăn yếu
> < ăn khỏe
học lực yếu
> < học lực giỏi
Từ trái nghĩa
Bài 10 - Tiết 39:
Tiếng Việt:
Bài 10 - Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
A. Lí thuyết.
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
- Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
2.Ghi nhớ1:(SGK-128)
II- Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối.
- Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
2.Ghi nhớ2:(SGK-128)
B. Luyện tập.
Bài tập 1.
Bài tập 2.
Bài tập 3.
Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá ...... - Vô thưởng vô.....
- Có đi có..... - Bên ...... bên khinh
- Gần nhà... ngõ - Buổi ...... buổi cái
- Mắt nhắm mắt..... - Bước thấp bước .......
- Chạy sấp chạy ........ - Chân ướt chân.......
mềm
lại
xa
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
Bài 10 - Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
A. Lí thuyết.
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
- Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
2.Ghi nhớ1:(SGK-128)
II- Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối.
- Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
2.Ghi nhớ2:(SGK-128)
B. Luyện tập.
Bài tập 1.
Bài tập 2.
Bài tập 3.
Bài tập 4.
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
G
A
N
D
Ạ
1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ héo
M
Ừ
N
G
Ê
N
R
T
I
Á
T
R
3
V
H
Ĩ
A
Ụ
G
N
I
Đ
N
T
H
Ư
Ở
G
N
È
H
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”?
Ô chư thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ” tủi “?
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”?
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”?
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”?
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”?
Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ nhiệm vụ ”?
Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“díi ”?
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ thi nhân
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập còn lại trong sách giáo khoa (trang 129).
- Soạn bài : luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người.
Chào tạm biệt quí thầy cô và các em
Giờ học kết thúc
Giáo viªn: Bïi ThÞ HiÖn
Trêng: THCS Hng §¹o
MÔN NGỮ VĂN 7
Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa, là những loại nào?
Cho ví dụ?
Kiểm tra bài cũ.
Đáp án:
- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Có hai loại từ đồng nghĩa:
+ Đồng nghĩa hoàn toàn: VD ( má, mẹ.. )
+ Đồng nghĩa không hoàn toàn: VD ( chết, hy sinh...)
Bài 10 - Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
A. Lí thuyết.
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
Ngữ liệu
1 - Đọc lại bản dịch thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Tương Như và bản dịch thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Trần Trọng San. Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học, tìm các tập từ trái nghĩa.
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách từ đâu đến làng?"
Bài 10 - Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
A. Lí thuyết.
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
Cặp từ trái nghĩa:
- Ngẩng >< cúi
- > Trái nghĩa về hành động.
- Trẻ >< già
-> Trái nghĩa về tuổi tác.
- Đi >< trở lại
-> Trái nghĩa về sự di chuyển.
- Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau.
Bài 10 - Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
A. Lí thuyết.
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
- Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau.
Ngữ liệu 2:
Hãy tìm từ trái nghĩa với từ Già trong các trường hợp sau:
- Rau già ><
rau non
- Cau già ><
cau non
- Một từ nhiều nghĩa có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
2.Ghi nhớ1:(SGK-128)
Bài t?p nhanh:
Nối từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành một căp từ trái nghĩa.
A B
(áo) lành dữ
(vị thuốc) lành sứt, mẻ
(tính) lành rách
(bát) lành độc
Nhìn hình để nêu một cặp từ trái nghĩa?
Bài 10 - Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
A. Lí thuyết.
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
- Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
2.Ghi nhớ1:(SGK-128)
II- Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
THẢO LUẬN ( 2’)
? Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ Hồi hương ngẫu thư Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh có tác dụng g×?
Tác dụng: tạo ra các cặp tiểu đối làm cho câu thơ sinh động, tư tưởng tình cảm được bộc lộ một cách sâu sắc.
Bài 10 - Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
A. Lí thuyết.
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
- Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
2.Ghi nhớ1:(SGK-128)
II- Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
? Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy?
Bảy nổi ba chìm.
Đầu xuôi đuôi lọt.
- Lên bổng xuống trầm....
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối.
- Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
2.Ghi nhớ2:(SGK-128)
Bài 10 - Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
A. Lí thuyết.
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
- Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
2.Ghi nhớ1:(SGK-128)
II- Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối.
- Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
2.Ghi nhớ2:(SGK-128)
B. Luyện tập.
Bài tập 1.
Bài 10 - Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nặng lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,
áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Bài 10 - Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
A. Lí thuyết.
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
- Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
2.Ghi nhớ1:(SGK-128)
II- Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối.
- Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
2.Ghi nhớ2:(SGK-128)
B. Luyện tập.
Bài tập 1.
Bài tập 2.
Bài 2 : Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm rừ sau đây:
Tươi
> < hoa héo
> < đất tốt
Xấu
chữ xấu
đất xấu
> < chữ đẹp
cá tươi
hoa tươi
> < cá ươn
Yếu
ăn yếu
> < ăn khỏe
học lực yếu
> < học lực giỏi
Từ trái nghĩa
Bài 10 - Tiết 39:
Tiếng Việt:
Bài 10 - Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
A. Lí thuyết.
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
- Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
2.Ghi nhớ1:(SGK-128)
II- Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối.
- Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
2.Ghi nhớ2:(SGK-128)
B. Luyện tập.
Bài tập 1.
Bài tập 2.
Bài tập 3.
Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá ...... - Vô thưởng vô.....
- Có đi có..... - Bên ...... bên khinh
- Gần nhà... ngõ - Buổi ...... buổi cái
- Mắt nhắm mắt..... - Bước thấp bước .......
- Chạy sấp chạy ........ - Chân ướt chân.......
mềm
lại
xa
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
Bài 10 - Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
A. Lí thuyết.
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
- Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
2.Ghi nhớ1:(SGK-128)
II- Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu.
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối.
- Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
2.Ghi nhớ2:(SGK-128)
B. Luyện tập.
Bài tập 1.
Bài tập 2.
Bài tập 3.
Bài tập 4.
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
G
A
N
D
Ạ
1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ héo
M
Ừ
N
G
Ê
N
R
T
I
Á
T
R
3
V
H
Ĩ
A
Ụ
G
N
I
Đ
N
T
H
Ư
Ở
G
N
È
H
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”?
Ô chư thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ” tủi “?
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”?
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”?
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”?
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”?
Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ nhiệm vụ ”?
Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“díi ”?
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ thi nhân
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập còn lại trong sách giáo khoa (trang 129).
- Soạn bài : luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người.
Chào tạm biệt quí thầy cô và các em
Giờ học kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Thu Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)