Bài 10. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Trần Văn Mỹ | Ngày 28/04/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng
Các thầy cô giáo về dự giờ
GV:Trần Thị Hạnh.
Tổ: Ngữ văn.
KIểM TRA BàI Cũ
Cho đoạn văn:
“Ông đỗ tiến sĩ,sinh sống học tập và làm quan hơn 50 năm ở kinh đô Tràng An rất được Đường Huyền Tông vị nể. Ông ra đi lúc còn trẻ, đến khi từ quan,trở về quê cũ, ông đã già(86 tuổi).Thời gian cách xa đằng đẵng nên về đến cố hương, ông không khỏi ngậm ngùi khi trẻ con gặp mặt,cười hỏi: Khách ở nơi nào đến?”
Câu hỏi:
a. Nội dung đoạn văn trên nói đến tác giả nào?
b. Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa trong đoạn văn trên?















Tiết 39.Tiếng viêt.
Từ tráI nghĩa
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
A.Bài học
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
* Tìm hiểu: - Ở bài “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh””
Đầu giường ánh trăng rọi
Ngỡ mặt đất phủ sương
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương -Tương Như dịch
Ngẩng – cúi.
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?” -Trần Trọng San dịch
- Ở bài “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”
Đi- trở lại; trẻ- già.
Nghĩa trái ngược nhau (dựa trên một cơ sở chung).

Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
A.Bài học
I.Thế nào là từ trái nghĩa?
* Tìm hiểu: -Ở bài “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh””
Ngẩng – cúi.
- Ở bài “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”
Đi- trở lại; trẻ- già.
Nghĩa trái ngược nhau (dựa trên một cơ sở chung).
* Nghĩa của từ “già” trong “rau già,người già”
Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong trường hợp “rau già, người già”?
Người già
Người trẻ
Rau già
Rau non
><
><
Già
Rau già- rau non.
Người già- người trẻ.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa.
Ghi nhớ 1 SGK trang 128.
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
A.Bài học
I.Thế nào là từ trái nghĩa?
Ghi nhớ 1 SGK trang 128.
Bài tập 2 trang 129.
Tươi Cá tươi – cá ươn.
Hoa tươi – hoa héo.

Yếu Ăn yếu- ăn khoẻ.
Học lực yếu- học lực giỏi.

Xấu Chữ xấu - chữ đẹp.
Đất xấu - đất tốt.

Cá tươi – cá ươn.
Hoa tươi – hoa héo.

Ăn yếu- ăn khoẻ.
Học lực yếu- học lực giỏi.

Chữ xấu - chữ đẹp.
Đất xấu - đất tốt.

Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm?
Tươi
Yếu
Xấu
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
A.Bài học
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
Tìm hiểu hai bài thơ:
=> Tạo ra phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương tha thiết của nhà thơ.
=> Tạo ra phép đối , khái quát quãng đời xa quê, nêu cảnh ngộ biệt li của tác giả. Giúp cho câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi : "Khách từ đâu đến làng ?"
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương .
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Tác dụng
1/ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
2/ Hồi hương ngẫu thư

Tên bài
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
A.Bài học
I.Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
Từ trái nghĩa được sử dụng trong hai bài thơ có tác dụng tạo phép đối -> hình tượng tương phản,lời thơ sinh động,biểu đạt sâu sắc tình cảm quê hương sâu nặng.
* Tìm hiểu hai bài thơ:
=> Tạo ra phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương tha thiết của nhà thơ.
=> Tạo ra phép đối , khái quát quãng đời xa quê, nêu cảnh ngộ biệt li của tác giả. Giúp cho câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi : "Khách từ đâu đến làng ?"
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương .
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Tác dụng
1/ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
2/ Hồi hương ngẫu thư

=> Làm cho lời nói thêm sinh động và gây ấn tượng
3/- Chị ngã em nâng
- Lá lành đùm lá rách
- Ba chìm bảy nổi
- Đi xa về gần
Tên bài





* Ghi nhớ 2
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
A.Bài học
I.Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
Từ trái nghĩa được sử dụng trong hai bài thơ có tác dụng tạo phép đối -> hình tượng tương phản,lời thơ sinh động,biểu đạt sâu sắc tình cảm quê hương sâu nặng.
* Tìm hiểu hai bài thơ:
* Ghi nhớ 2: SGK trang 128.
Can đảm là không sợ sệt.
B.Luyện tập
1_Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che rách, đừng nói nhau nặng lời

- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo đầy nhà.

- Ba năm được một chuyến sai
áo ngắn đi mượn quần dài đi thuê

- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối

Sáng > < Tối; dờm >< ng�y.
Lành > < rách
Giàu > < Nghèo
Ngắn > < Dài
Bài tập 3 SGK (tr 129): Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
Chân cứng đá.. …
Có đi có …..
Gần nhà …ngõ
Mắt nhắm mắt …
Chạy sấp chạy …
Vô thưởng vô …..
Bên … bên khinh
Buổi ….. buổi cái
Bước ….. bước cao
Chân .. … chân ráo
Bài tập 3 SGK (tr 129): Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
Chân cứng đá..mềm …
Có đi có …lại..
Gần nhà …xa.. ngõ
Mắt nhắm mắt …mở..
Chạy sấp chạy …ngửa..
Vô thưởng vô …..phạt
Bên …trọng.. bên khinh
Buổi …đực.. buổi cái
Bước …thấp.. bước cao
Chân ..ướt… chân ráo
Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương có sử dụng từ trái nghĩa?
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc ghi nhớ về từ trái nghĩa và làm các bài tập trong SGK.
Chuẩn bị bài: Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật con người.
+ Đọc trước các đề.
+ Lập dàn ý cho hai d?:
* C?m nghi v? th?y cụ giỏo (t? 1,2).
* C?m nghi v? tỡnh b?n ( t? 3 v� 4).

Giờ học đến đây là kết thúc
Xin chân thành cảm ơn .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Mỹ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)