Bài 10. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Nguyễn Khắc Tú | Ngày 28/04/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tìm từ đồng nghĩa trong khổ thơ sau?

“Người ta bảo đừng
Ai cũng nhủ đừng
Riêng em thì em . ”

(“Trích Thăm lúa”- Trần Hữu Thung)


2
trông
trông
mong
nhớ
mong
nhớ
Có mấy loại từ đồng nghĩa? Mỗi loại cho một ví dụ?
3
Có hai loại từ đồng nghĩa :
+ Đồng nghĩa hoàn toàn (không phân
biệt nhau về sắc thái ý nghĩa)
VD: trái, quả, ..
+ Đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái ý nghĩa khác nhau)
VD: ăn, xơi,…
TUẦN : 10
TiẾT: 39
4
1. Ví dụ:
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh

Đầu giường ánh trăng rọi
Ngỡ mặt đất phủ sương
đầu nhìn trăng sáng
đầu nhớ cố hương
-Lý Bạch-
Tương Như dịch
Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, em hãy tìm những cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ trên?
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
5
Ngẩng
Cúi
Trẻ
già
đi
trở lại
1. Ví dụ 1:
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
7
ngẩng cúi
><
trẻ già
><
đi trở lại
><
Trái về hoạt động của đầu theo hướng lên, xuống
Trái về tuổi tác
Trái về sự tự di chuyển
2. Kết luận 1
Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau xét theo một cơ sở nào đó.
Ví dụ 2.
Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong các trường hợp sau:
rau già
cau già
người già
rau non
cau non
người trẻ
><
><
><
2. Kết luận 2:
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
* Ghi nhớ: (Sách giáo khoa – Trang 128)
Bài tập:
Bài 1- (SGK/129) .Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
1. Ví dụ 1 :
?-Trong hai bài thơ dịch trên, việc sử dụng các từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- ngẩng >< cúi:
Tạo ra phép đối, góp phần thể hiện tâm tư trĩu nặng, tình cảm nhớ quê luôn thường trực trong lòng nhà thơ.
10
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
- trẻ >< già; đi >< trở lại:
Tạo phép đối, làm nổi bật sự thay đổi về vóc người, tuổi tác...của chính nhà thơ ở hai thời điểm khác nhau và khẳng định một điều không thay đổi nhà thơ vẫn là con người của quê hương.
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
1. Ví dụ 2 :
?- Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau ?
11
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
a. Chân cứng đá ……
b. Có đi có …
c. Gần nhà … ngõ.
d. Bước thấp bước ….

a. Chân cứng đá mềm.
b. Có đi có lại
c. Gần nhà xa ngõ.
d. Bước thấp bước cao
Tác dụng: Tạo sự tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
1. Ví dụ :
12
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
2. Tác dụng:

Dùng trong thể đối, tạo sự tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Ghi nhớ 2: sách giáo khoa – trang 128

Củng cố
13
BT2-(SGK/129).Tìm những từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây:
tươi
yếu
xấu
cá ươn
(khô)
cá tươi
hoa tươi
hoa héo
ăn yếu
ăn mạnh
(khoẻ)
học lực giỏi
học lực yếu
chữ xấu
chữ đẹp
đất xấu
đất tốt
><
><
><
><
><
><
14
III.Luyện tập
(tàn, khô)
Già
Trẻ
><
BT: Dựa vào hình ảnh hãy tìm các cặp từ trái nghĩa cho phù hợp
15
III.Luyện tập
Cao
Thấp
><
16
Lớn

><
17
Béo
><
Gầy
18
Cảnh nơi Đèo Ngang càng … bao nhiêu càng gợi lên trong lòng Bà Huyện Thanh Quan nỗi nhớ về kinh thành Thăng Long … bấy nhiêu.
Nếu bây giờ em … học tập thì sau này em sẽ được …..
BT. Tìm cặp từ trái nghĩa để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
19
III.Luyện tập
hoang vắng
đông đúc
vất vả
nhàn nhã.
Cao
Thấp
><
20
1. Dù hình dáng khác nhau vẫn không cản trở tình bạn của hai người
2. Sự cao thấp không cản trở tình bạn của hai người.
Câu 1: Ít có tác dụng gợi hình, không gây ấn tượng.
Câu 2: Gợi hình ảnh, gợi cảm xúc nhiều hơn.
Bài tập: Nhận xét về tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa:
I
Á
T
R
N
H
À
H
Ơ
T
1
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ thi nhân
Ô chữ thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ” tủi “?
2
M

N
G
T
I
Ư
Ơ
3
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ héo
Ê
N
R
T
4
Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“d­íi ”?

5
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”
I
Đ
6
I
Đ
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”?

7
N
T
H
Ư

G
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”?

Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”?

G
A
N
D

8
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”?

9
N
È
H
Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ nhiệm vụ ”?

10
V
H
Ĩ
A

G
N
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”?

11
N
H
A
N
H
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
T

T
R
Á
I
N
H
G
Ĩ
A
III.Luyện tập
Thi tìm các câu văn, thơ, ca dao, tục ngữ… có sử dụng cặp từ trái nghĩa:
Hình thức: chia làm 2 nhóm.
Thời gian chuẩn bị 3 phút
Sau đó đại diện nhóm lên thi. Mỗi đội được nói một câu một lần, sau đó quay vòng. Đội sau không được trùng với đáp án của đội trước. Đội nào nói chậm sau 5 giây sẽ bị thua. Trong lúc đội khác nói, người đại diện có thể tranh thủ sự trợ giúp của nhóm.
III.Luyện tập
Đơm xôi thì đơm cho đầy
Đơm vơi thì thánh nhà thầy mất thiêng.
2. Lên rừng xuống biển
3. Thôi, em chào cô ở lại. Chào tất cả các bạn, tôi đi.
4. Phú nông gần đất xa trời
Họp riêng con lại, nói lời thiết tha.
5. Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát.
6. Trước xóm sau thôn tựa khói lồng.
7. Chàng thì đi cõi xa mưa gió
Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn.
BT4-(SGK/129). Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương có sử dụng từ trái nghĩa.
24
III.Luyện tập
Dặn dò
1
Học thuộc phần ghi nhớ
2
3
Soạn bài: Luyện nói về văn biểu cảm
Làm các bài tập còn lại trong SGK
26
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Khắc Tú
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)