Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Phương Dung |
Ngày 28/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo đến dự giờ, thăm lớp !
Ngữ văn 7
Giáo viên: Hoàng Thị Hải
Kiểm tra bài cũ
1/ Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa ? Cho ví dụ.
2/ Nhận xét về hai nhóm từ sau:
- Thật, thật thà, trung thực, ngay thẳng….
- Gi¶, gi¶ dèi, dèi tr¸, l¬n lÑo.
1/ Từ đồng nghĩa là những từ có một hoặc một số nghĩa giống nhau hoăc gần giống nhau.
- Có hai loại từ đồng nghĩa:
Đồng nghĩa hoàn toàn: trái – quả.
Đồng nghĩa không hoàn toàn: hi sinh – bỏ mạng.
- Nghĩa chung: chỉ phẩm chất.
- Cả hai nhóm từ là từ đồng nghĩa.
2/
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ví dụ: SGK - 128
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng ?”
( TrÇn Träng San dÞch )
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
đầu nhìn trăng sáng,
đầu nhớ cố hương.
( T¬ng Nh dÞch )
Ngẩng
Cúi
Trẻ
trở lại
đi,
già
Tiết 39 :
a. Ví dụ 1
từ trái nghĩa
TiÕng ViÖt:
I.Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ví dụ: SGK - 128
a. Ví dụ 1
ngẩng > < cúi
trẻ > < già
đi > < trở lại
( hoạt động)
( tuổi tác)
( di chuyển)
Là những từ có nghĩa trái ngược nhau dựa trên một cơ sở chung nào đó.
b. Ví dụ 2
Tìm từ trái nghĩa với từ "già" trong "cau già" và "rau già"?
Rau già >< Rau non
Cau già >< Cau non
=> Già >< Non
Một từ nhiều nghĩa có
thể thuộc nhiều cặp từ
trái nghĩa khác nhau.
2. Ghi nhí: SGK
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa
trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
trẻ > < già
Tiết 39 :
từ trái nghĩa
I.Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ví dụ: SGK - 128
a. Ví dụ 1
b. Ví dụ 2
2. Ghi nhí: SGK
Bài tập nhanh:
Tìm các từ trái nghĩa với từ "xấu"?
xấu >< xinh
xấu >< đẹp
xấu >< tốt
Tiết 39 :
từ trái nghĩa
I.Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ví dụ: SGK - 128
a. Ví dụ 1
b. Ví dụ 2
2. Ghi nhí: SGK
II. Sö dông tõ tr¸i nghÜa
1. Ví dụ: SGK - 128
ngẩng > < cúi
trẻ > < già
đi > < trở lại
Tác dụng:
- Tạo nên các cặp đối nhau.
- Tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh.
a. Ví dụ 1
Tiết 39 :
từ trái nghĩa
Thảo luận nhóm
Em hãy cho biết tác dụng của các cặp từ trái nghĩa đã được su? dụng trong hai bài thơ trên ?
I.Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ví dụ: SGK - 128
a. Ví dụ 1
b. Ví dụ 2
2. Ghi nhí: SGK
II. Sö dông tõ tr¸i nghÜa
1. Ví dụ: SGK - 128
a. Ví dụ 1
b. Ví dụ 2
2. Ghi nhí: SGK
Một số thành ngữ có từ trái nghĩa.
Lên voi xuống chó.
Chạy sấp chạy ngöa.
Đổi trắng thay đen.
Tác dụng : Với các hình ảnh tương phản, làm cho từng thành ngữ trở nên sinh động và gây ấn tượng mạnh cho người đọc .
- Từ trái nghĩa được dùng trong thể đối.
Từ trái nghĩa tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Ngoài ra, từ trái nghĩa được coi là một trong những phương thức cấu tạo từ ghép tiếng Việt.
Tiết 39 :
từ trái nghĩa
Sáng nắng chiều mưa.
Lên thác xuống ghềnh.
Có mới nới cũ.
…
CAO
THẤP
NHÌN HÌNH TÌM
TỪ TRÁI NGHĨA
VUI
BUỒN
Tiết 39 :
từ trái nghĩa
Béo
Gầy
Tiết 39 :
từ trái nghĩa
Già
Trẻ
Tiết 39 :
từ trái nghĩa
Nhỏ
To
Tiết 39 :
từ trái nghĩa
Giàu
Nghèo
Tiết 39 :
từ trái nghĩa
Lưu ý:
- Nghĩa của từ luôn được biểu hiện qua sự đối lập, so sánh trong các quan hệ trái nghĩa. Vì thế người ta có thể sử dụng từ trái nghĩa để giải nghĩa từ.
Ví dụ:
+ Tự do: là không bị ràng buộc
+ Độc lập: là không lệ thuộc vào bất cứ ai
- Từ trái nghĩa còn là phương tiện rất thú vị để chơi chữ trong văn thơ.
Tiết 39 :
từ trái nghĩa
III : LUYỆN TẬP
BT 1: Tìm từ trái nghĩa trong các câu ca dao sau:
a/ Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm che tấm đừng nói nhau nặng lời
lành
rách
b/ Số cô chẳng thì
Chiều ba mươi tết thịt treo trong nhà
giàu
nghèo
c/ Ba năm được một chuyến sai
Áo đi mượn quần đi thuê
ngắn
dài
d/ tháng năm chưa nằm đã
tháng mười chưa cười đã
Đêm
sáng
tối
Ngày
Tiết 39 :
từ trái nghĩa
BÀI TẬP 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau:
Cá ươn
Hoa héo
Cá tươi
Hoa tươi
tươi
yếu
ăn yếu
học lực yếu
ăn khoẻ
Học lực Giỏi
xấu
Chữ xấu
Đất xấu
Chữ đẹp
Đất tốt
Tiết 39 :
từ trái nghĩa
Vô thưởng vô …
Bên trọng bên …
Buổi đực buổi …
Bước thấp bước …
Chân ướt chân …
phạt .
khinh .
cái .
cao .
ráo .
BÀI TẬP 3:
Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
Chân cứng đá …
Có đi có …
Gần nhà … ngõ.
Mắt nhắm mắt …
Chạy sấp chạy …
mềm .
lại.
xa
mở .
ngửa .
Tiết 39 :
từ trái nghĩa
BÀI TẬP 4: Viết đoạn văn cảm nhận về nụ cười của mẹ có sử dụng từ trái nghĩa (gạch chân từ trái nghĩa đã sử dụng)
Tiết 39 :
từ trái nghĩa
Gợi ý:
* Nội dung: Biểu cảm về nụ cười của mẹ
Nụ cười khi vui, hạnh phúc khi con ngoan, tiến bộ.
Nụ cười buồn, lo âu khi con mắc lỗi, chưa ngoan
….
* Hình thức:
- Đoạn văn diễn dịch hoặc quy nạp
- Trong đoạn có sử dụng từ trái nghĩa.
Từ trái nghĩa
I. Khái niệm
II. Cách sử dụng
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Học bài.
- Soạn bài: luyện nói văn biểu cảm về sự vật con người (Mỗi nhóm chuẩn bị 1 đề trong phần I).
Tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương
Chúc các em chăm ngoan- học giỏi
Chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
Ngữ văn 7
Giáo viên: Hoàng Thị Hải
Kiểm tra bài cũ
1/ Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa ? Cho ví dụ.
2/ Nhận xét về hai nhóm từ sau:
- Thật, thật thà, trung thực, ngay thẳng….
- Gi¶, gi¶ dèi, dèi tr¸, l¬n lÑo.
1/ Từ đồng nghĩa là những từ có một hoặc một số nghĩa giống nhau hoăc gần giống nhau.
- Có hai loại từ đồng nghĩa:
Đồng nghĩa hoàn toàn: trái – quả.
Đồng nghĩa không hoàn toàn: hi sinh – bỏ mạng.
- Nghĩa chung: chỉ phẩm chất.
- Cả hai nhóm từ là từ đồng nghĩa.
2/
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ví dụ: SGK - 128
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng ?”
( TrÇn Träng San dÞch )
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
đầu nhìn trăng sáng,
đầu nhớ cố hương.
( T¬ng Nh dÞch )
Ngẩng
Cúi
Trẻ
trở lại
đi,
già
Tiết 39 :
a. Ví dụ 1
từ trái nghĩa
TiÕng ViÖt:
I.Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ví dụ: SGK - 128
a. Ví dụ 1
ngẩng > < cúi
trẻ > < già
đi > < trở lại
( hoạt động)
( tuổi tác)
( di chuyển)
Là những từ có nghĩa trái ngược nhau dựa trên một cơ sở chung nào đó.
b. Ví dụ 2
Tìm từ trái nghĩa với từ "già" trong "cau già" và "rau già"?
Rau già >< Rau non
Cau già >< Cau non
=> Già >< Non
Một từ nhiều nghĩa có
thể thuộc nhiều cặp từ
trái nghĩa khác nhau.
2. Ghi nhí: SGK
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa
trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
trẻ > < già
Tiết 39 :
từ trái nghĩa
I.Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ví dụ: SGK - 128
a. Ví dụ 1
b. Ví dụ 2
2. Ghi nhí: SGK
Bài tập nhanh:
Tìm các từ trái nghĩa với từ "xấu"?
xấu >< xinh
xấu >< đẹp
xấu >< tốt
Tiết 39 :
từ trái nghĩa
I.Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ví dụ: SGK - 128
a. Ví dụ 1
b. Ví dụ 2
2. Ghi nhí: SGK
II. Sö dông tõ tr¸i nghÜa
1. Ví dụ: SGK - 128
ngẩng > < cúi
trẻ > < già
đi > < trở lại
Tác dụng:
- Tạo nên các cặp đối nhau.
- Tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh.
a. Ví dụ 1
Tiết 39 :
từ trái nghĩa
Thảo luận nhóm
Em hãy cho biết tác dụng của các cặp từ trái nghĩa đã được su? dụng trong hai bài thơ trên ?
I.Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ví dụ: SGK - 128
a. Ví dụ 1
b. Ví dụ 2
2. Ghi nhí: SGK
II. Sö dông tõ tr¸i nghÜa
1. Ví dụ: SGK - 128
a. Ví dụ 1
b. Ví dụ 2
2. Ghi nhí: SGK
Một số thành ngữ có từ trái nghĩa.
Lên voi xuống chó.
Chạy sấp chạy ngöa.
Đổi trắng thay đen.
Tác dụng : Với các hình ảnh tương phản, làm cho từng thành ngữ trở nên sinh động và gây ấn tượng mạnh cho người đọc .
- Từ trái nghĩa được dùng trong thể đối.
Từ trái nghĩa tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Ngoài ra, từ trái nghĩa được coi là một trong những phương thức cấu tạo từ ghép tiếng Việt.
Tiết 39 :
từ trái nghĩa
Sáng nắng chiều mưa.
Lên thác xuống ghềnh.
Có mới nới cũ.
…
CAO
THẤP
NHÌN HÌNH TÌM
TỪ TRÁI NGHĨA
VUI
BUỒN
Tiết 39 :
từ trái nghĩa
Béo
Gầy
Tiết 39 :
từ trái nghĩa
Già
Trẻ
Tiết 39 :
từ trái nghĩa
Nhỏ
To
Tiết 39 :
từ trái nghĩa
Giàu
Nghèo
Tiết 39 :
từ trái nghĩa
Lưu ý:
- Nghĩa của từ luôn được biểu hiện qua sự đối lập, so sánh trong các quan hệ trái nghĩa. Vì thế người ta có thể sử dụng từ trái nghĩa để giải nghĩa từ.
Ví dụ:
+ Tự do: là không bị ràng buộc
+ Độc lập: là không lệ thuộc vào bất cứ ai
- Từ trái nghĩa còn là phương tiện rất thú vị để chơi chữ trong văn thơ.
Tiết 39 :
từ trái nghĩa
III : LUYỆN TẬP
BT 1: Tìm từ trái nghĩa trong các câu ca dao sau:
a/ Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm che tấm đừng nói nhau nặng lời
lành
rách
b/ Số cô chẳng thì
Chiều ba mươi tết thịt treo trong nhà
giàu
nghèo
c/ Ba năm được một chuyến sai
Áo đi mượn quần đi thuê
ngắn
dài
d/ tháng năm chưa nằm đã
tháng mười chưa cười đã
Đêm
sáng
tối
Ngày
Tiết 39 :
từ trái nghĩa
BÀI TẬP 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau:
Cá ươn
Hoa héo
Cá tươi
Hoa tươi
tươi
yếu
ăn yếu
học lực yếu
ăn khoẻ
Học lực Giỏi
xấu
Chữ xấu
Đất xấu
Chữ đẹp
Đất tốt
Tiết 39 :
từ trái nghĩa
Vô thưởng vô …
Bên trọng bên …
Buổi đực buổi …
Bước thấp bước …
Chân ướt chân …
phạt .
khinh .
cái .
cao .
ráo .
BÀI TẬP 3:
Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
Chân cứng đá …
Có đi có …
Gần nhà … ngõ.
Mắt nhắm mắt …
Chạy sấp chạy …
mềm .
lại.
xa
mở .
ngửa .
Tiết 39 :
từ trái nghĩa
BÀI TẬP 4: Viết đoạn văn cảm nhận về nụ cười của mẹ có sử dụng từ trái nghĩa (gạch chân từ trái nghĩa đã sử dụng)
Tiết 39 :
từ trái nghĩa
Gợi ý:
* Nội dung: Biểu cảm về nụ cười của mẹ
Nụ cười khi vui, hạnh phúc khi con ngoan, tiến bộ.
Nụ cười buồn, lo âu khi con mắc lỗi, chưa ngoan
….
* Hình thức:
- Đoạn văn diễn dịch hoặc quy nạp
- Trong đoạn có sử dụng từ trái nghĩa.
Từ trái nghĩa
I. Khái niệm
II. Cách sử dụng
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Học bài.
- Soạn bài: luyện nói văn biểu cảm về sự vật con người (Mỗi nhóm chuẩn bị 1 đề trong phần I).
Tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương
Chúc các em chăm ngoan- học giỏi
Chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phương Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)