Bài 10. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Cao Minh Anh | Ngày 28/04/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Ngữ văn 7 Tiết 39
GV: Cao Minh anh
Tiếng Việt
Từ
Trái nghĩa
Kiểm tra bài cũ
Hãy tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ trong các câu sau:?
a/ Sông núi nước Nam vua Nam ở
b/ Rời nhà từ khi còn trẻ, già mới quay trở về.
a/ Nam quốc sơn hà Nam đế cư
b/ Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi
Tiếng Việt.Tiết 39: Từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa
Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học hãy tìm các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong hai bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê?
* Các cặp từ trái nghĩa:
+ đi - trở lại: (hoạt động)
+ ngẩng –cúi: ( hoạt động của đầu)
+ trẻ - già: ( tuổi tác)
Tìm từ trái nghĩa với từ già trong các từ rau già, cau già?
+ rau già, cau già <–> rau non, cau non ( độ trưởng thành của thực vật)
Qua đó em hiểu từ trái nghĩa là gì và có nhận xét gì về nó?
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
=> Ghi nhớ: SGK
Tiếng Việt.Tiết 39: Từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa trong hai bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê có tác dụng gì?
- Tạo thủ pháp nghệ thuật đối giữa các cặp câu; tiểu đối trong câu.
Tìm một số thành ngữ có sử dụng các cặp từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc sử dụng?
Các thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa:
vào Nam ra Bắc.
chín nắng mười mưa.
lên thác xuống ghềnh.
=> Tạo các hình ảnh, hình tượng tương phản-> sinh động
=> Ghi nhớ: SGK
Tiếng Việt.Tiết 39: Từ trái nghĩa
III. Luyện tập:
* Bài tập 1:
Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau?
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.

Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.

Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.

Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Tiếng Việt.Tiết 39: Từ trái nghĩa
III. Luyện tập:
* Bài tập 2:
Tìm những từ trái nghĩa với các từ sau?
cá tươi:
- tươi
hoa tươi:

ăn yếu:
- yếu
học lực yếu:

chữ xấu:
- xấu
đất xấu:
Ươn (cá ươn)
Khô (hoa khô), héo (hoa héo)
Khỏe (ăn khỏe)
Giỏi (học lực giỏi)
Đẹp (chữ đẹp)
Tốt, lành (đất tốt, đất lành)
Tiếng Việt.Tiết 39: Từ trái nghĩa
III. Luyện tập:
* Bài tập 3:
Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau?
Chân cứng đá… - Vô thưởng vô…
Có đi có… - Bên……….bên khinh.
Gần nhà…….ngõ - Buổi…….buổi cái.
Mắt nhắm mắt….. - Bước thấp bước….
Chạy sấp chạy… - Chân ướt chân…
mềm
phạt
lại
trọng
xa
đực
mở
cao
ngữa
ráo
Tiếng Việt.Tiết 39: Từ trái nghĩa
IV. Hướng dẫn hoạt động nối tiếp
Học bài cũ phần Ghi nhớ SGK
Làm các bài tập còn lại.
Chuẩn bị tiết 40: LUYỆN NÓI VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cao Minh Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)