Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Võ Thị Bích Thủy |
Ngày 28/04/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Cho mừng các thầy cô về dự giờ Ngữ Văn 7
Người thực hiện: Vừ th? Bớch Th?y
Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Trả lời:
Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Nối cột A với cột B để tạo thành các cặp từ đồng nghĩa?
A
a. Đất nước
b. To lớn
c. Trẻ em
d. Giữ gìn
e. Sung sướng
B
Tổ quốc
Bảo vệ
Nhi đồng
Hạnh phúc
Vĩ đại
Em có nhận xét gì về những hình ảnh dưới đây?
Cười
Khóc
Già
Trẻ
?
ngẩng >< cúi
N?i >< chỡm
R?n >< nỏt
1.Tìm cặp từ trái nghĩa trong 2 bài thơ sau:
ngẩng >< cúi
r?n >< nỏt
n?i >< chỡm
Hoạt động của đầu
Tính chất
Chuyển động
Nh?n xột
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
(D?a trờn m?t co s?, m?t tiờu chớ nh?t d?nh)
2.Tìm từ trái nghĩa với từ “Già”
* Già
rau già ><
tu?i già ><
già >< non
tu?i tr?
rau non
già >< tr?
tính lành, áo lành, bát lành
tính lành >< tính dữ
áo lành >< áo rách
lành >< dữ
lành >< rách
bát lành >< bát vỡ
lành >< vỡ
Nh?n xột
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
* Ghi nhớ :
-Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
Tiết 39 từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
Tiết 39 từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
Tiết 39 từ trái nghĩa
Xác định các cặp từ trái nghĩa trong những câu sau ?
- Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn cho gầy cò con.
BÀI TẬP NHANH
Tiết 39 - Tiếng Việt : Từ trái nghĩa – Phan Xuân Tuệ - Tổ Ngữ Văn trường THCS Thị trấn Khe Tre Nam Đông- TT Huế
Trò chơi
“Đuổi hình bắt chữ”
Cao - Thấp
Chiều cao
Nhanh - Chậm
T?c d?
Khoẻ - Yếu
Thể
lực
Béo
Gầy
Trắng - Đen
Mầu sắc
Nhắm - mở
Trạng thái
Ngắn - Dài
Mức độ
Thời
gian
=> Tạo ra phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương tha thiết của nhà thơ.
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương .
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
1/ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
=> Dùng từ trái nghĩa để giải nghĩa từ
Tác dụng
=> Làm cho lời nói thêm sinh động và gây ấn tượng
A: Tuấn lớp cậu dạo này có đi học đều không?
B: Cậu ấy cứ đi buổi đực buổi cái ấy mà.
Bi quan là không lạc quan.
Mê là không tỉnh.
Dũng cảm là không hèn nhát.
2. Sử dụng từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động .
Thảo luận
Hãy chỉ ra từ trái nghĩa trong câu ca dao sau và cho biết tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa?
Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?
(Ca dao)
Tỏc d?ng: Th? d?i, gõy ?n tu?ng m?nh di?n t? thõn ph?n v?t v? c?a ngu?i ph? N? trong xó h?i phong ki?n.
Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
Bài tập 1
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
Tiết 39 từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
III. Luyện tập:
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
lành >< rách
(tính chất)
giàu >< nghèo
(đời sống)
đêm >< ngày ; sáng >< tối
ngắn >< dài
(chiều dài)
(thời gian)
Bài 2 : Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm rừ sau đây:
Tươi
> < hoa héo
> < đất tốt
Xấu
chữ xấu
đất xấu
> < chữ đẹp
cá tươi
hoa tươi
> < cá ươn
Yếu
ăn yếu
> < ăn khỏe
học lực yếu
> < học lực giỏi
Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá ....... - Vô thưởng vô......
- Có đi có...... - Bên ....... bên khinh
- Gần nhà.... ngõ - Buổi .......buổi cái.
- Mắt nhắm mắt...... - Bước thấp bước ........
- Chạy sấp chạy ......... - Chân ướt chân.........
mềm
lại
xa
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
Bài tập 3
Bài tập 4: Viết đoạn văn ngắn ( 5-7 câu) về tình yêu quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
Nội dung:
+ Ca ngợi vẻ đẹp, sự trù phú của quê hương, đất nước.
+ Vẻ đẹp của con người trong cuộc sống.
+ Tự hào về truyền thống tốt đẹp của quê hương.
+ Cảm nghĩ, mong ước, việc làm của bản thân đối với quê hương.
Ai sinh ra mà chẳng có một quê hương. Khi xa quê ai mà chẳng nhớ. Tôi cũng vậy. Khi xa, tôi nhớ hết thảy những gì thuộc về quê. Nhưng có lẽ tôi nhớ nhất là con sông quê. Tôi nhớ nó trong những ngày nắng ấm áp nước sông lấp lánh như dát bạc, nhớ cả trong những ngày mưa nước ào ạt xô bờ. Nhớ cả con nước khi vơi, khi đầy. Nhớ những con thuyền khi ngược khi xuôi. Tôi nhớ tất cả những gì gắn bó với dòng sông.
Bài tập 4: Viết đoạn văn ngắn ( 5 - 7 câu) về tình yêu quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
G
A
N
D
Ạ
1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ héo
M
Ừ
N
G
Ê
N
R
T
I
Á
T
R
3
V
H
Ĩ
A
Ụ
G
N
I
Đ
N
T
H
Ư
Ở
G
N
È
H
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”?
Ô chư thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ” tủi “?
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”?
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”?
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”?
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”?
Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ nhiệm vụ ”?
Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“díi ”?
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “thi nhân”
Đặt câu với những cặp từ trái nghĩa sau
a. Ngắn – dài
b. Sáng - tối
c. Yêu - ghét
d. xấu – tốt
ví dụ : Có đi xa, tôi mới biết về gần vẫn hơn
Cám ơn các thầy cô đã đến dự. Kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khoẻ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Bích Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)