Bài 10. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Nguyễn Bắc Giang | Ngày 28/04/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?
Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?
Tiết 39: Từ trái nghĩa
Ví dụ 1
a) Cảm nghĩ đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Tương Như dịch)
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách từ đâu đến làng? "
(Trần Trọng San dịch)
b)Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
(Lí Bạch)
(Hạ Tri Chương)
I. Bài học
Tiết 39: Từ trái nghĩa
Bài tập1 (SGK- Tr129)
Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,
áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,
áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Tiết 39: Từ trái nghĩa
Ví dụ 2:
- Rau già
- Cau già
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Ví dụ 1:
- Xét từ "già" trong VD1 và từ "già" trong VD2
- Tìm từ trái nghĩa với từ "già" trong trường hợp ở VD2?
- Rau già - Rau non
- Cau già - Cau non
Tiết 39: Từ trái nghĩa
Ví dụ 2:
- Rau già
- Cau già
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Ví dụ 1:
- Rau già - Rau non
- Cau già - Cau non
Bài tập nhanh: Tìm từ trái nghĩa với từ "chín" trong các trường hợp sau:
- Quả chín
- Thịt chín
- Suy nghĩ chín
- Quả chín - Quả xanh
- Thịt chín - Thịt sống
- Suy nghĩ chín - Suy nghĩ nông cạn
Tiết 39: Từ trái nghĩa
Ví dụ:
Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí,
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung.
Giặc bắt ta nô lệ, ta lại hoá anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
Tiết 39: Từ trái nghĩa
Ví dụ 1
a) Cảm nghĩ đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Tương Như dịch)
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách từ đâu đến làng? "
(Trần Trọng San dịch)
b)Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
(Lí Bạch)
(Hạ Tri Chương)
- Đọc lại bản dịch hai bài thơ
c) Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa đó?
Tiết 39: Từ trái nghĩa
- tạo ra các từ ghép đẳng lập: lên xuống; dọc ngang; trong ngoài; xa gần;
nhỏ to; trắng đen; nóng lạnh
- để giải nghĩa từ: bi quan: trái nghĩa với lạc quan...
- để chơi chữ, tạo cách hiểu bất ngờ thú vị: Mĩ mà xấu
Tiết 39: Từ trái nghĩa
Bài tập 2: Tìm từ trái nghĩa với các từ in đậm trong các cụm từ sau:
II. Luyện tập
Tươi
cá tươi
hoa tươi
Yếu
ăn yếu
học lực yếu
Xấu
chữ xấu
đất xấu
Tiết 39: Từ trái nghĩa
II. Luyện tập
Bài tập 3: Điền các từ tráI nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
Chân cứng đá.. - Vô thưởng vô...
Có đi có... - Gần nhà ... ngõ
Mắt nhắm mắt.... - Bước thấp bước..
mềm
lại
mở
phạt
xa
cao
Bài tập 4: Hãy viết đoạn văn ngắn về quê hương có sử dụng từ trái nghĩa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Bắc Giang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)