Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Đào Minh Dũng |
Ngày 28/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
1
Nhiệt liệt chào mừng
các Thầy giáo, cô giáo
Và Các em học sinh.
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa? Cho ví dụ? Khi sử dụng từ đồng nghĩa, cần lưu ý điều gì?
2. Tìm các từ, cụm từ đồng nghĩa trong những câu thơ sau:
Bác đã đi rồi sao Bác ơi,
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời.
Bác đã lên đường theo tổ tiên,
Mác, Lê nin thế giới Người hiền
Bảy mươi chín tuổi xuân trong sáng,
Vào cuộc trường sinh nhẹ cánh bay.
(Tố Hữu)
Bác đã đi rồi sao Bác ơi,
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời.
Bác đã lên đường theo tổ tiên,
Mác, Lê nin thế giới Người hiền
Bảy mươi chín tuổi xuân trong sáng,
Vào cuộc trường sinh nhẹ cánh bay.
(Tố Hữu)
3
Quan sát các bức tranh sau, tìm các từ đồng nghĩa và xếp chúng vào hai cột: Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn:
mơ
xoài
Trâu cỏ
Cá mồi
Từ đồng nghĩa hoàn toàn
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
Quả -
Gặm -
trái
đớp
Quả
Trái
gặm
đớp
Đọc hai câu ca dao sau:
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Hai cặp từ "lành - rách", "dở - hay" có phải là hai cặp từ đồng nghĩa không?
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
từ trái nghĩa
Tiết 39:
b. Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách từ đâu đến làng?"
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê - Hạ Tri Chương)
a. Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh - Lí Bạch)
Tiết 39: Tõ tr¸i nghÜa
I. Bài học:
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1:
a. Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh - Lí Bạch)
b. Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách từ đâu đến làng?"
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê - Hạ Tri Chương)
- Cặp từ trái nghĩa:
Ngẩng - cúi
Trẻ - già
Đi - trở lại
- Cơ sở chung:
Ngẩng - cúi: cơ sở chung là hướng cử động (của đầu)
Trẻ - già: cơ sở chung là tuổi tác
Đi - trở lại: cơ sở chung là sự di chuyển
Tiết 39: Tõ tr¸i nghÜa
2. Kết luận:
I. Bài học:
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1:
a. Thế nào là từ trái nghĩa?
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Tiết 39: Tõ tr¸i nghÜa
I. Bài học:
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1:
c. Hãy tìm từ trái nghĩa với từ già trong các trường hợp sau & nh?n xột v? hi?n tu?ng trỏi nghia ny :
- Rau già
- Cau già
><
Rau non
><
Cau non
→ Từ già là từ có nhiều nghĩa, có thể tham gia vào nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
d. Nối từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành một căp từ trái nghĩa:
A B
(áo) lành dữ
(vị thuốc) lành sứt, mẻ
(tính) lành rách
(bát) lành độc
→ Từ lành là từ có nhiều nghĩa, có thể tham gia vào nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Tiết 39: Tõ tr¸i nghÜa
2. Kết luận:
I. Bài học:
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1:
a. Thế nào là từ trái nghĩa?
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Ghi nhớ - SGK/128
Tiết 39: Tõ tr¸i nghÜa
I. Bài học:
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1:
Ngữ liệu 2:
Cặp từ trái nghĩa ngẩng - cúi trong bài thơ "Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh" - Lí Bạch
- Tạo nên phép đối trong hai câu thơ
- Góp phần biểu hiện tâm tr?ng nh? quê hương sõu s?c của tác giả.
b. Các cặp từ trái nghĩa trẻ - già; đi - lại trong bài "Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê" - Hạ Tri Chương
Tạo nên v? đối trong câu thơ
Nổi bật sự đổi thay của nhà thơ: từ lúc xa quê đến lúc trở lại quê
B?c l? n?i ni?m xỳc d?ng của người dó xa quê lâu ngày.
Tác dụng:
c. - Lên voi xuống chó
- Chạy sấp chạy ngửa
- Đổi trắng thay đen
- Gần nhà xa ngõ
- Làm cho lời nói thêm sinh động và gây ấn tượng m?nh.
Tiết 39: Tõ tr¸i nghÜa
2. Kết luận:
I. Bài học:
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1:
a. Thế nào là từ trái nghĩa?
b. Sử dụng từ trái nghĩa:
- Từ trái nghĩa được sử dụng trong các thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Ghi nhớ - SGK/128
Ngữ liệu 2:
Tiết 39: Tõ tr¸i nghÜa
I. Bài học:
II. Luyện tập:
Bài tập nhanh:
Tìm và nêu tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẵn giữ tấm lòng son.
Thân phận chìm nổi và phụ thuộc vào người khác của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Bài tập nhanh:
Tìm và nêu tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẵn giữ tấm lòng son.
Tiết 39: Tõ tr¸i nghÜa
I. Bài học:
II. Luyện tập:
Bài 1: SGK/129
Tìm từ trái nghĩa trong những câu ca dao, tục ngữ sau đây:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nặng lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,
áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng ,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nặng lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,
áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng ,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Tiết 39: Tõ tr¸i nghÜa
I. Bài học:
II. Luyện tập:
Bài 2: SGK/129
Tìm các từ trái nghĩa với những từ du?c g?ch chõn trong các cụm từ sau đây:
>< ươn, khụ
>< héo, khụ
>< khỏe
>< khá, giỏi
>< đẹp
>< tốt
Tiết 39: Tõ tr¸i nghÜa
I. Bài học:
II. Luyện tập:
Bài 3: SGK/129
Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá .
- Có đi có .
Gần nhà . ngõ
Mắt nhắm mắt .
Chạy sấp chạy.
- Vô thưởng vô .
- Bên .... bên khinh
Buổi .. buổi cái
Bước thấp bước .
Chân ướt chân .
mềm
lại
xa
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
GIÀ
TRẺ
Xem tranh và tìm các cặp từ trái nghĩa
CAO
THẤP
NHỎ BÉ
TO LỚN
VIỆC TỐT
VIỆC XẤU
Xem hình và tìm
thành ngữ thích hợp
CHẬM NHƯ RÙA
NHANH NHƯ SÓC
Đầu voi đuôi chuột
Đầu - đuôi
Nước mắt ngắn nước mắt dài
Ngắn - dài
NH?M-M?
Mắt nhắm mắt mở
Kẻ khóc người cười
Tiết 39: Tõ tr¸i nghÜa
I. Bài học:
II. Luyện tập:
Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương có sử dụng từ trái nghĩa.
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba
tRò CHƠI Ô CHữ
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
G
A
N
D
Ạ
1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ héo
M
Ừ
N
G
Ê
N
R
T
I
Á
T
R
3
V
H
Ĩ
A
Ụ
G
N
I
Đ
N
T
H
Ư
Ở
G
N
È
H
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”?
Ô chư thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ” tủi “?
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”?
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”?
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”?
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”?
Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ nhiệm vụ ”?
Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“díi ”?
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ thi nhân
Về nhà
Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học.
Hoàn thành bài tập 4.
Chuẩn bị bài luyện nói theo hướng dẫn SGK/129
Nhiệt liệt chào mừng
các Thầy giáo, cô giáo
Và Các em học sinh.
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa? Cho ví dụ? Khi sử dụng từ đồng nghĩa, cần lưu ý điều gì?
2. Tìm các từ, cụm từ đồng nghĩa trong những câu thơ sau:
Bác đã đi rồi sao Bác ơi,
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời.
Bác đã lên đường theo tổ tiên,
Mác, Lê nin thế giới Người hiền
Bảy mươi chín tuổi xuân trong sáng,
Vào cuộc trường sinh nhẹ cánh bay.
(Tố Hữu)
Bác đã đi rồi sao Bác ơi,
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời.
Bác đã lên đường theo tổ tiên,
Mác, Lê nin thế giới Người hiền
Bảy mươi chín tuổi xuân trong sáng,
Vào cuộc trường sinh nhẹ cánh bay.
(Tố Hữu)
3
Quan sát các bức tranh sau, tìm các từ đồng nghĩa và xếp chúng vào hai cột: Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn:
mơ
xoài
Trâu cỏ
Cá mồi
Từ đồng nghĩa hoàn toàn
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
Quả -
Gặm -
trái
đớp
Quả
Trái
gặm
đớp
Đọc hai câu ca dao sau:
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Hai cặp từ "lành - rách", "dở - hay" có phải là hai cặp từ đồng nghĩa không?
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
từ trái nghĩa
Tiết 39:
b. Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách từ đâu đến làng?"
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê - Hạ Tri Chương)
a. Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh - Lí Bạch)
Tiết 39: Tõ tr¸i nghÜa
I. Bài học:
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1:
a. Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh - Lí Bạch)
b. Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách từ đâu đến làng?"
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê - Hạ Tri Chương)
- Cặp từ trái nghĩa:
Ngẩng - cúi
Trẻ - già
Đi - trở lại
- Cơ sở chung:
Ngẩng - cúi: cơ sở chung là hướng cử động (của đầu)
Trẻ - già: cơ sở chung là tuổi tác
Đi - trở lại: cơ sở chung là sự di chuyển
Tiết 39: Tõ tr¸i nghÜa
2. Kết luận:
I. Bài học:
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1:
a. Thế nào là từ trái nghĩa?
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Tiết 39: Tõ tr¸i nghÜa
I. Bài học:
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1:
c. Hãy tìm từ trái nghĩa với từ già trong các trường hợp sau & nh?n xột v? hi?n tu?ng trỏi nghia ny :
- Rau già
- Cau già
><
Rau non
><
Cau non
→ Từ già là từ có nhiều nghĩa, có thể tham gia vào nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
d. Nối từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành một căp từ trái nghĩa:
A B
(áo) lành dữ
(vị thuốc) lành sứt, mẻ
(tính) lành rách
(bát) lành độc
→ Từ lành là từ có nhiều nghĩa, có thể tham gia vào nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Tiết 39: Tõ tr¸i nghÜa
2. Kết luận:
I. Bài học:
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1:
a. Thế nào là từ trái nghĩa?
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Ghi nhớ - SGK/128
Tiết 39: Tõ tr¸i nghÜa
I. Bài học:
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1:
Ngữ liệu 2:
Cặp từ trái nghĩa ngẩng - cúi trong bài thơ "Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh" - Lí Bạch
- Tạo nên phép đối trong hai câu thơ
- Góp phần biểu hiện tâm tr?ng nh? quê hương sõu s?c của tác giả.
b. Các cặp từ trái nghĩa trẻ - già; đi - lại trong bài "Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê" - Hạ Tri Chương
Tạo nên v? đối trong câu thơ
Nổi bật sự đổi thay của nhà thơ: từ lúc xa quê đến lúc trở lại quê
B?c l? n?i ni?m xỳc d?ng của người dó xa quê lâu ngày.
Tác dụng:
c. - Lên voi xuống chó
- Chạy sấp chạy ngửa
- Đổi trắng thay đen
- Gần nhà xa ngõ
- Làm cho lời nói thêm sinh động và gây ấn tượng m?nh.
Tiết 39: Tõ tr¸i nghÜa
2. Kết luận:
I. Bài học:
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1:
a. Thế nào là từ trái nghĩa?
b. Sử dụng từ trái nghĩa:
- Từ trái nghĩa được sử dụng trong các thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Ghi nhớ - SGK/128
Ngữ liệu 2:
Tiết 39: Tõ tr¸i nghÜa
I. Bài học:
II. Luyện tập:
Bài tập nhanh:
Tìm và nêu tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẵn giữ tấm lòng son.
Thân phận chìm nổi và phụ thuộc vào người khác của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Bài tập nhanh:
Tìm và nêu tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẵn giữ tấm lòng son.
Tiết 39: Tõ tr¸i nghÜa
I. Bài học:
II. Luyện tập:
Bài 1: SGK/129
Tìm từ trái nghĩa trong những câu ca dao, tục ngữ sau đây:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nặng lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,
áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng ,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nặng lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,
áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng ,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Tiết 39: Tõ tr¸i nghÜa
I. Bài học:
II. Luyện tập:
Bài 2: SGK/129
Tìm các từ trái nghĩa với những từ du?c g?ch chõn trong các cụm từ sau đây:
>< ươn, khụ
>< héo, khụ
>< khỏe
>< khá, giỏi
>< đẹp
>< tốt
Tiết 39: Tõ tr¸i nghÜa
I. Bài học:
II. Luyện tập:
Bài 3: SGK/129
Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá .
- Có đi có .
Gần nhà . ngõ
Mắt nhắm mắt .
Chạy sấp chạy.
- Vô thưởng vô .
- Bên .... bên khinh
Buổi .. buổi cái
Bước thấp bước .
Chân ướt chân .
mềm
lại
xa
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
GIÀ
TRẺ
Xem tranh và tìm các cặp từ trái nghĩa
CAO
THẤP
NHỎ BÉ
TO LỚN
VIỆC TỐT
VIỆC XẤU
Xem hình và tìm
thành ngữ thích hợp
CHẬM NHƯ RÙA
NHANH NHƯ SÓC
Đầu voi đuôi chuột
Đầu - đuôi
Nước mắt ngắn nước mắt dài
Ngắn - dài
NH?M-M?
Mắt nhắm mắt mở
Kẻ khóc người cười
Tiết 39: Tõ tr¸i nghÜa
I. Bài học:
II. Luyện tập:
Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương có sử dụng từ trái nghĩa.
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba
tRò CHƠI Ô CHữ
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
G
A
N
D
Ạ
1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ héo
M
Ừ
N
G
Ê
N
R
T
I
Á
T
R
3
V
H
Ĩ
A
Ụ
G
N
I
Đ
N
T
H
Ư
Ở
G
N
È
H
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”?
Ô chư thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ” tủi “?
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”?
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”?
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”?
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”?
Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ nhiệm vụ ”?
Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“díi ”?
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ thi nhân
Về nhà
Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học.
Hoàn thành bài tập 4.
Chuẩn bị bài luyện nói theo hướng dẫn SGK/129
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Minh Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)