Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Lê Thị Nhung |
Ngày 28/04/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”
1. Ví dụ.
Các cÆp tõ tr¸i nghÜa:
- Ngẩng >< cúi
- Trẻ >< già
- Đi >< trở lại
a. Ví dụ 1.
I-Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1. Ví dụ.
Các cÆp tõ tr¸i nghÜa:
- Ngẩng > < cúi
- Trẻ > < già
- Đi > < trở lại
-> Cơ sở về hoạt động của đầu theo hướng lên xuống
-> Cơ sở về tuổi tác
-> Cơ sở về sự tự di chuyển rời khỏi nơi xuất phát hay quay trở lại nơi xuất phát
a. Ví dụ 1.
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau, dựa trên một cơ sở chung nào đó.
b. Ví dụ 2.
- Rau già > <
rau non
- Cau già > <
cau non
Dựa trên cơ sở chung là nêu lên tính chất của sự vật.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
Quần áo lành
Món ăn lành
Tính lành
Bát lành
Quần áo rách
Món ăn độc
Tính ác độc
Bát vỡ
Hãy tìm các từ trái nghĩa với từ “lành” trong các trường hợp sau:
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
* Lưu ý: Khi xem xét từ trái nghĩa phải dựa trên một cơ sở , một tiêu chí nào đó hoặc phải đặt chúng trong một văn cảnh cụ thể.
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1. Ví dụ.
a. Ví dụ 1.
b. Ví dụ 2.
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
THẢO LUẬN NHÓM ( 2’)
1/- Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ “Hồi hương ngẫu thư” có tác dụng gì ? (nhóm 1)
2/- Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh" có tác dụng gì ? (nhóm 2)
3/- Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa . Nêu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong các thành ngữ đó ? ( nhóm 3 + nhóm 4 )
II-Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Ví dụ.
=> Tạo ra phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương tha thiết của nhà thơ.
=> Tạo ra phép đối , khái quát quãng đời xa quê, nêu cảnh ngộ biệt li của tác giả. Giúp cho câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi : "Khách từ đâu đến làng ?"
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương .
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Tác dụng
2/ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
1/ Hồi hương ngẫu thư
=> Làm cho lời nói thêm sinh động và gây ấn tượng
3/-Lên voi xuống chó.
- Chạy sấp chạy ngửa.
- Đổi trắng thay đen.
- Lên thác xuống ghềnh.
- Có mới nới cũ.
Điều nặng tiếng nhẹ.
- Gần nhà xa ngõ…
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
Một số thành ngữ có từ trái nghĩa:
Sáng nắng chiều mưa.
Lên voi xuống chó.
Chạy sấp chạy ngửa.
Đổi trắng thay đen.
Lên thác xuống ghềnh.
Có mới nới cũ.
Điều nặng tiếng nhẹ.
Năm nóng năm lạnh…
Tác dụng : Với các hình ảnh tương phản, làm cho từng thành ngữ trở nên sinh động và gây ấn tượng mạnh cho người đọc .
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1. Ví dụ.
a. Ví dụ 1.
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau, dựa trên một cơ sở chung nào đó.
b. Ví dụ 2.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
II- Sử dụng từ trái nghĩa?
Bài tập nhanh:
Tìm và nêu tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẵn giữ tấm lòng son.
Thân phận chìm nổi và phụ thuộc vào người khác của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
1. Ví dụ.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1. Ví dụ.
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau, dựa trên một cơ sở chung nào đó.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
II. Sử dụng từ trái nghĩa?
Tác dụng:
+ Tạo phép đối
+ Tạo hình ảnh tương phản
+ Gây ấn tượng mạnh
+ Lời nói thêm sinh động
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 2::(SGK-128)
III. Luyện tập
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
II. Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 2::(SGK-128)
III. Luyện tập
Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nặng lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,
áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
II. Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 2::(SGK-128)
III. Luyện tập
Bài 2 : Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm rừ sau đây:
Tươi
cá tươi
> < cá ươn
hoa tươi
> < hoa héo
Xấu
chữ xấu
> < chữ đẹp
đất xấu
> < đất tốt
Yếu
ăn yếu
> < ăn khỏe
học lực yếu
> < học lực giỏi
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
II. Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 2::(SGK-128)
III. Luyện tập
Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá .......... - Vô thưởng vô......
- Có đi có........ - Bên ....... bên khinh
- Gần nhà....... ngõ - Buổi .......buổi cái
- Mắt nhắm mắt...... - Bước thấp bước ........
- Chạy sấp chạy ........ - Chân ướt chân........
mềm
lại
xa
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
CAO
THẤP
NHỎ BÉ
TO LỚN
XEM HÌNH VÀ TÌM TỪ THÍCH HỢP ?
GIÀ
TRẺ
VIỆC TỐT
VIỆC XẤU
XEM HÌNH VÀ TÌM TỪ THÍCH HỢP
CHẬM NHƯ RÙA
NHANH NHƯ SÓC
H?I THI
GIO VIấN D?Y GI?I
C?P TRƯờNG
Bài 4:
Tìm hiểu truyện cổ tích " Thạnh Sanh" em càng yêu quý nhân vật Thạch Sanh bao nhiêu,em càng căm ghét nhân vật Lí Thông bấy nhiêu.Thạch Sanh vốn là người lao động hiền lành , thật thà . Còn Lí Thông là kẻ xảo trá, độc ác. Nếu như Thạch Sanh là người có tấm lòng nhân hậu , vị tha thì Lí Thông là kẻ độc ác , tàn nhẫn . Thạch Sanh là người sống ân nghĩa, thuỷ chung thì Lí Thông là kẻ bội bạc . Thạch Sanh là người đại diện cho cái thiện. Lí Thông là sự hiện thân của cái ác. Yêu mến và căm ghét, trân trọng và coi thường , ngợi ca và lên án. Những sắc thái tình cảm đối lập ấy là suy nghĩ của em cũng như của mọi người khi đánh giá về hai nhân vật này.
Hãy tìm và phân tích tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong đoạn văn sau.
H?I THI
GIO VIấN D?Y GI?I
C?P TRƯờNG
Bài 4: Tìm hiểu truyện cổ tích " Thạnh Sanh" em càng yêu quý nhân vật Thạch Sanh bao nhiêu, em càng căm ghét nhân vật Lí Thông bấy nhiêu.Thạch Sanh vốn là người lao động hiền lành , thật thà . Còn Lí Thông là kẻ xảo trá, độc ác. Nếu như Thạch Sanh là người có tấm lòng nhân hậu , vị tha thì Lí Thông là kẻ độc ác , tàn nhẫn . Thạch Sanh là người sống ân nghĩa, thuỷ chung thì Lí Thông là kẻ bội bạc . Thạch Sanh là người đại diện cho cái thiện. Lí Thông là sự hiện thân của cái ác. Yêu mến và căm ghét, trân trọng và coi thường , ngợi ca và lên án. Những sắc thái tình cảm đối lập ấy là suy nghĩ của em cũng như của mọi người khi đánh giá về hai nhân vật này.
Đoạn văn đã sử dụng hàng loạt những cặp từ trái nghĩa về phẩm chất đạo đức, tính cách của hai nhân vật Thạch Sanh , Lí thông . Việc sử dụng những cặp từ trái nghĩa trên tạo cho đoạn văn có âm hưởng và nhịp điệu hài hoà, cân đối ; tạo sự tương phản giữa hai nhân vât, làm nổi bật ấn tượng, tình cảm, thái độ của người viết đối với hai nhân vật này.
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
Đầu voi đuôi chuột
Đầu - đuôi
Nước mắt ngắn nước mắt dài
Ngắn - dài
NH?M-M?
Mắt nhắm mắt mở
Kẻ khóc người cười
Từ trái nghĩa
Khái niệm
Là những từ có nghĩa trái
ngược nhau.
Tính chất :
Cặp từ trái nghĩa phải
dựa trên mét cơ sở chung
- Một từ nhiều nghĩa thuộc nhiều
cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Cách sử dụng :
Được sử dụng trong thể đối tạo hình tượng
tương phản gây ấn tượng mạnh.
CủNG Cố
HƯớNG DẫN Về NHà
- Học thuộc ghi nhớ
Làm bài tập 4 trong sách giáo khoa (trang 129)
- Soạn bài : luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người.
CHÚC CÁC EM VUI KHOẺ, HỌC GIỎI
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ GIÁO ĐÃ THAM DỰ
Chân thành cảm ơn các thầy cô !
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
II. Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 2::(SGK-128)
III. Luyện tập
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau, dựa trên một cơ sở chung nào đó.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
* Lưu ý: Khi xem xét từ trái nghĩa phải dựa trên một cơ sở , một tiêu chí nào đó hoặc phải đặt chúng trong một văn cảnh cụ thể.
Tác dụng:
+ Tạo phép đối
+ Tạo hình ảnh tương phản
+ Gây ấn tượng mạnh
+ Lời nói thêm sinh động
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”
1. Ví dụ.
Các cÆp tõ tr¸i nghÜa:
- Ngẩng >< cúi
- Trẻ >< già
- Đi >< trở lại
a. Ví dụ 1.
I-Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1. Ví dụ.
Các cÆp tõ tr¸i nghÜa:
- Ngẩng > < cúi
- Trẻ > < già
- Đi > < trở lại
-> Cơ sở về hoạt động của đầu theo hướng lên xuống
-> Cơ sở về tuổi tác
-> Cơ sở về sự tự di chuyển rời khỏi nơi xuất phát hay quay trở lại nơi xuất phát
a. Ví dụ 1.
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau, dựa trên một cơ sở chung nào đó.
b. Ví dụ 2.
- Rau già > <
rau non
- Cau già > <
cau non
Dựa trên cơ sở chung là nêu lên tính chất của sự vật.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
Quần áo lành
Món ăn lành
Tính lành
Bát lành
Quần áo rách
Món ăn độc
Tính ác độc
Bát vỡ
Hãy tìm các từ trái nghĩa với từ “lành” trong các trường hợp sau:
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
* Lưu ý: Khi xem xét từ trái nghĩa phải dựa trên một cơ sở , một tiêu chí nào đó hoặc phải đặt chúng trong một văn cảnh cụ thể.
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1. Ví dụ.
a. Ví dụ 1.
b. Ví dụ 2.
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
THẢO LUẬN NHÓM ( 2’)
1/- Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ “Hồi hương ngẫu thư” có tác dụng gì ? (nhóm 1)
2/- Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh" có tác dụng gì ? (nhóm 2)
3/- Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa . Nêu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong các thành ngữ đó ? ( nhóm 3 + nhóm 4 )
II-Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Ví dụ.
=> Tạo ra phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương tha thiết của nhà thơ.
=> Tạo ra phép đối , khái quát quãng đời xa quê, nêu cảnh ngộ biệt li của tác giả. Giúp cho câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi : "Khách từ đâu đến làng ?"
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương .
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Tác dụng
2/ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
1/ Hồi hương ngẫu thư
=> Làm cho lời nói thêm sinh động và gây ấn tượng
3/-Lên voi xuống chó.
- Chạy sấp chạy ngửa.
- Đổi trắng thay đen.
- Lên thác xuống ghềnh.
- Có mới nới cũ.
Điều nặng tiếng nhẹ.
- Gần nhà xa ngõ…
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
Một số thành ngữ có từ trái nghĩa:
Sáng nắng chiều mưa.
Lên voi xuống chó.
Chạy sấp chạy ngửa.
Đổi trắng thay đen.
Lên thác xuống ghềnh.
Có mới nới cũ.
Điều nặng tiếng nhẹ.
Năm nóng năm lạnh…
Tác dụng : Với các hình ảnh tương phản, làm cho từng thành ngữ trở nên sinh động và gây ấn tượng mạnh cho người đọc .
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1. Ví dụ.
a. Ví dụ 1.
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau, dựa trên một cơ sở chung nào đó.
b. Ví dụ 2.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
II- Sử dụng từ trái nghĩa?
Bài tập nhanh:
Tìm và nêu tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẵn giữ tấm lòng son.
Thân phận chìm nổi và phụ thuộc vào người khác của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
1. Ví dụ.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1. Ví dụ.
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau, dựa trên một cơ sở chung nào đó.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
II. Sử dụng từ trái nghĩa?
Tác dụng:
+ Tạo phép đối
+ Tạo hình ảnh tương phản
+ Gây ấn tượng mạnh
+ Lời nói thêm sinh động
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 2::(SGK-128)
III. Luyện tập
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
II. Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 2::(SGK-128)
III. Luyện tập
Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nặng lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,
áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
II. Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 2::(SGK-128)
III. Luyện tập
Bài 2 : Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm rừ sau đây:
Tươi
cá tươi
> < cá ươn
hoa tươi
> < hoa héo
Xấu
chữ xấu
> < chữ đẹp
đất xấu
> < đất tốt
Yếu
ăn yếu
> < ăn khỏe
học lực yếu
> < học lực giỏi
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
II. Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 2::(SGK-128)
III. Luyện tập
Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá .......... - Vô thưởng vô......
- Có đi có........ - Bên ....... bên khinh
- Gần nhà....... ngõ - Buổi .......buổi cái
- Mắt nhắm mắt...... - Bước thấp bước ........
- Chạy sấp chạy ........ - Chân ướt chân........
mềm
lại
xa
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
CAO
THẤP
NHỎ BÉ
TO LỚN
XEM HÌNH VÀ TÌM TỪ THÍCH HỢP ?
GIÀ
TRẺ
VIỆC TỐT
VIỆC XẤU
XEM HÌNH VÀ TÌM TỪ THÍCH HỢP
CHẬM NHƯ RÙA
NHANH NHƯ SÓC
H?I THI
GIO VIấN D?Y GI?I
C?P TRƯờNG
Bài 4:
Tìm hiểu truyện cổ tích " Thạnh Sanh" em càng yêu quý nhân vật Thạch Sanh bao nhiêu,em càng căm ghét nhân vật Lí Thông bấy nhiêu.Thạch Sanh vốn là người lao động hiền lành , thật thà . Còn Lí Thông là kẻ xảo trá, độc ác. Nếu như Thạch Sanh là người có tấm lòng nhân hậu , vị tha thì Lí Thông là kẻ độc ác , tàn nhẫn . Thạch Sanh là người sống ân nghĩa, thuỷ chung thì Lí Thông là kẻ bội bạc . Thạch Sanh là người đại diện cho cái thiện. Lí Thông là sự hiện thân của cái ác. Yêu mến và căm ghét, trân trọng và coi thường , ngợi ca và lên án. Những sắc thái tình cảm đối lập ấy là suy nghĩ của em cũng như của mọi người khi đánh giá về hai nhân vật này.
Hãy tìm và phân tích tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong đoạn văn sau.
H?I THI
GIO VIấN D?Y GI?I
C?P TRƯờNG
Bài 4: Tìm hiểu truyện cổ tích " Thạnh Sanh" em càng yêu quý nhân vật Thạch Sanh bao nhiêu, em càng căm ghét nhân vật Lí Thông bấy nhiêu.Thạch Sanh vốn là người lao động hiền lành , thật thà . Còn Lí Thông là kẻ xảo trá, độc ác. Nếu như Thạch Sanh là người có tấm lòng nhân hậu , vị tha thì Lí Thông là kẻ độc ác , tàn nhẫn . Thạch Sanh là người sống ân nghĩa, thuỷ chung thì Lí Thông là kẻ bội bạc . Thạch Sanh là người đại diện cho cái thiện. Lí Thông là sự hiện thân của cái ác. Yêu mến và căm ghét, trân trọng và coi thường , ngợi ca và lên án. Những sắc thái tình cảm đối lập ấy là suy nghĩ của em cũng như của mọi người khi đánh giá về hai nhân vật này.
Đoạn văn đã sử dụng hàng loạt những cặp từ trái nghĩa về phẩm chất đạo đức, tính cách của hai nhân vật Thạch Sanh , Lí thông . Việc sử dụng những cặp từ trái nghĩa trên tạo cho đoạn văn có âm hưởng và nhịp điệu hài hoà, cân đối ; tạo sự tương phản giữa hai nhân vât, làm nổi bật ấn tượng, tình cảm, thái độ của người viết đối với hai nhân vật này.
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
Đầu voi đuôi chuột
Đầu - đuôi
Nước mắt ngắn nước mắt dài
Ngắn - dài
NH?M-M?
Mắt nhắm mắt mở
Kẻ khóc người cười
Từ trái nghĩa
Khái niệm
Là những từ có nghĩa trái
ngược nhau.
Tính chất :
Cặp từ trái nghĩa phải
dựa trên mét cơ sở chung
- Một từ nhiều nghĩa thuộc nhiều
cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Cách sử dụng :
Được sử dụng trong thể đối tạo hình tượng
tương phản gây ấn tượng mạnh.
CủNG Cố
HƯớNG DẫN Về NHà
- Học thuộc ghi nhớ
Làm bài tập 4 trong sách giáo khoa (trang 129)
- Soạn bài : luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người.
CHÚC CÁC EM VUI KHOẺ, HỌC GIỎI
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ GIÁO ĐÃ THAM DỰ
Chân thành cảm ơn các thầy cô !
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
II. Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 2::(SGK-128)
III. Luyện tập
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau, dựa trên một cơ sở chung nào đó.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
* Lưu ý: Khi xem xét từ trái nghĩa phải dựa trên một cơ sở , một tiêu chí nào đó hoặc phải đặt chúng trong một văn cảnh cụ thể.
Tác dụng:
+ Tạo phép đối
+ Tạo hình ảnh tương phản
+ Gây ấn tượng mạnh
+ Lời nói thêm sinh động
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)