Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Phạm Vũ Lập |
Ngày 28/04/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
`
Chào mừng các thầy , cô giáo
Kiểm tra bài cũ
To - Nhỏ
Từ trái nghĩa
Bài 10:
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Lí Bạch - Tương Như dịch)
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách ở đâu đến làng?"
(Hạ Tri Chương - Trần Trọng San dịch)
? Tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bài thơ trên?
1. Ví dụ 1 : Xét hai bản dịch thơ
Trẻ
già
Cúi
đi
trở lại
Ngẩng
Động từ - sự di chuyển: rời khỏi hay trở lại nơi xuất phát.
Động từ - hoạt động của đầu theo hướng lên hoặc xuống
Tính từ - chỉ tuổi tác
Cơ sở chung
Đi - trở lại
Trẻ - già
Ngẩng - cúi
Các cặp từ trái nghĩa
-> Laứ nhửừng tửứ coự nghúa traựi ngửụùc nhau
- Xét cặp từ "lành - vỡ" trong các trường hợp sau:
- Xét cặp từ "lành - vỡ" trong các trường hợp sau:
Tính lành
Bát vỡ
? Trong mỗi trường hợp trên cặp từ "lành - vỡ" có phải là từ trái nghĩa không ? Vì sao ?
Trường hợp 1: "lành - vỡ" là từ trái nghĩa chúng cùng chỉ trạng thái của sự vật.
Trường hợp 2: "lành - vỡ" không phải là cặp từ trái nghĩa vì chúng không có một cơ sở chung.
Bát lành
Bát vỡ
2.
1.
* Chú ý: Khi xét các cặp từ trái nghĩa phải dựa trên một cơ sở chung.
? Tìm từ trái nghĩa với từ "già" trong trường hợp "rau già, cau già" ?
- Già (rau già, cau già)
- Già (người già) > < trẻ (người trẻ)
> < non (rau non, cau non)
*Ví dụ
-> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
Từ việc phân tích các ví dụ trên , em hãy khái quát lại thế nào là từ trái nghĩa ?
Ghi nhớ:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Lí Bạch - Tương Như dịch)
=> T?o nờn phộp d?i lm n?i b?t tỡnh c?m nh? quờ huong c?a nh tho.
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách ở đâu đến làng?"
(Hạ Tri Chương - Trần Trọng San dịch)
=> Từ trái nghĩa tạo nờn cỏc ti?u d?i nh?m tạo hình tượng tương phản làm nổi bật sự thay đổi về tuổi tác, vóc dáng của tác giả : lỳc xa quờ v lỳc tr? l?i quờ .
? Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa?
Có đi, có lại.
So sánh 2 cách diễn đạt sau:
Cách 1:
“ Không sao mình cho bạn mượn, hôm nào mình không có bạn cho mình mượn lại.
Cách 2:
“ Không sao có đi có lại.
=> Gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói thêm sinh động
Bài tập
13
“Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?”
? Tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài ca dao sau.
Và cho biết tác dụng của chúng:
lên
xuống
cạn
đầy
Tác dụng làm nổi bật cuộc đời lận đận vất vả của cò, những nghịch cảnh ngang trái mà cò gặp phải trong lúc kiếm ăn (đó cũng là cuộc đời của người nông dân dưới chế độ phong kiến).
Từ việc phân tích các ví dụ trên, em hãy cho biết sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
Ghi nhớ:
Từ trái nghĩa được sử dụng tạo thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Bài tập: Tìm cặp từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau?
Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
b. Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.
c. Ba năm được một chuyến sai
Aó ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
d. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
lành
rách
giàu
nghèo
ngắn
dài
Đêm
Ngày
sáng
tối
Bài tập 2: Tìm những từ trái nghĩa với những từ in đậm trong những cụm từ sau:
cá tươi
Tươi
hoa tươi
ăn yếu
Yếu
học lực yếu
chữ xấu
Xấu
đất xấu
><
cá ươn
><
hoa khô
><
ăn khỏe
><
học lực giỏi
><
chữ đẹp
><
đất tốt
Điền các từ thích hợp vào các thành ngữ sau:
Câu 1: …....kính dưới nhường.
Câu 3: Chân ướt, chân ….
Câu 2: Nửa…… nửa lo.
Câu 5: Buổi ….. Buổi cái
Câu 8: Vô thưởng vô ….
Câu 7: Chạy sấp, chạy….
Câu 4: Mềm nắn…..buông.
Câu 6: Có đi có…. Lại
Câu 9: Bước thấp, bước
Câu 11: Gần nhà xa ngõ.
Câu 10: Mắt nhắm, mắt
Trên
mừng
ráo
rắn
đực
lại
ngửa
phạt
mở
xa
cao
Bài tập 4: (sgk trang 129)
Hãy viết một đoạn văn ngắn về một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
"Ai sinh ra m ch?ng cú quờ huong. Khi xa quờ ai m ch?ng nh?. Tụi cung v?y ! Khi xa tụi nh? t?t c? thu?c v? quờ. Nhung con sụng quờ l tụi nh? nh?t. Tụi nh? nú trong nh?ng ngy n?ng ?m ỏp nu?c sụng l?p lỏnh, nh? c? nh?ng ngy mua nu?c o ?t xụ b?. Nh? c? con nu?c khi voi, khi d?y. Nh? nh?ng con thuy?n khi xuụi, khi ngu?c. Tụi nh? t?t c? nh?ng gỡ g?n bú v?i dũng sụng."
HU?NG D?N H?C BI
- H?c thu?c ghi nh?
Hon thnh bi t?p cũn l?i
Chu?n b? bi: Luy?n núi.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HS.
các thầy, cô và các em
`
Chào mừng các thầy , cô giáo
Kiểm tra bài cũ
To - Nhỏ
Từ trái nghĩa
Bài 10:
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Lí Bạch - Tương Như dịch)
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách ở đâu đến làng?"
(Hạ Tri Chương - Trần Trọng San dịch)
? Tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bài thơ trên?
1. Ví dụ 1 : Xét hai bản dịch thơ
Trẻ
già
Cúi
đi
trở lại
Ngẩng
Động từ - sự di chuyển: rời khỏi hay trở lại nơi xuất phát.
Động từ - hoạt động của đầu theo hướng lên hoặc xuống
Tính từ - chỉ tuổi tác
Cơ sở chung
Đi - trở lại
Trẻ - già
Ngẩng - cúi
Các cặp từ trái nghĩa
-> Laứ nhửừng tửứ coự nghúa traựi ngửụùc nhau
- Xét cặp từ "lành - vỡ" trong các trường hợp sau:
- Xét cặp từ "lành - vỡ" trong các trường hợp sau:
Tính lành
Bát vỡ
? Trong mỗi trường hợp trên cặp từ "lành - vỡ" có phải là từ trái nghĩa không ? Vì sao ?
Trường hợp 1: "lành - vỡ" là từ trái nghĩa chúng cùng chỉ trạng thái của sự vật.
Trường hợp 2: "lành - vỡ" không phải là cặp từ trái nghĩa vì chúng không có một cơ sở chung.
Bát lành
Bát vỡ
2.
1.
* Chú ý: Khi xét các cặp từ trái nghĩa phải dựa trên một cơ sở chung.
? Tìm từ trái nghĩa với từ "già" trong trường hợp "rau già, cau già" ?
- Già (rau già, cau già)
- Già (người già) > < trẻ (người trẻ)
> < non (rau non, cau non)
*Ví dụ
-> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
Từ việc phân tích các ví dụ trên , em hãy khái quát lại thế nào là từ trái nghĩa ?
Ghi nhớ:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Lí Bạch - Tương Như dịch)
=> T?o nờn phộp d?i lm n?i b?t tỡnh c?m nh? quờ huong c?a nh tho.
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách ở đâu đến làng?"
(Hạ Tri Chương - Trần Trọng San dịch)
=> Từ trái nghĩa tạo nờn cỏc ti?u d?i nh?m tạo hình tượng tương phản làm nổi bật sự thay đổi về tuổi tác, vóc dáng của tác giả : lỳc xa quờ v lỳc tr? l?i quờ .
? Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa?
Có đi, có lại.
So sánh 2 cách diễn đạt sau:
Cách 1:
“ Không sao mình cho bạn mượn, hôm nào mình không có bạn cho mình mượn lại.
Cách 2:
“ Không sao có đi có lại.
=> Gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói thêm sinh động
Bài tập
13
“Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?”
? Tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài ca dao sau.
Và cho biết tác dụng của chúng:
lên
xuống
cạn
đầy
Tác dụng làm nổi bật cuộc đời lận đận vất vả của cò, những nghịch cảnh ngang trái mà cò gặp phải trong lúc kiếm ăn (đó cũng là cuộc đời của người nông dân dưới chế độ phong kiến).
Từ việc phân tích các ví dụ trên, em hãy cho biết sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
Ghi nhớ:
Từ trái nghĩa được sử dụng tạo thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Bài tập: Tìm cặp từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau?
Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
b. Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.
c. Ba năm được một chuyến sai
Aó ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
d. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
lành
rách
giàu
nghèo
ngắn
dài
Đêm
Ngày
sáng
tối
Bài tập 2: Tìm những từ trái nghĩa với những từ in đậm trong những cụm từ sau:
cá tươi
Tươi
hoa tươi
ăn yếu
Yếu
học lực yếu
chữ xấu
Xấu
đất xấu
><
cá ươn
><
hoa khô
><
ăn khỏe
><
học lực giỏi
><
chữ đẹp
><
đất tốt
Điền các từ thích hợp vào các thành ngữ sau:
Câu 1: …....kính dưới nhường.
Câu 3: Chân ướt, chân ….
Câu 2: Nửa…… nửa lo.
Câu 5: Buổi ….. Buổi cái
Câu 8: Vô thưởng vô ….
Câu 7: Chạy sấp, chạy….
Câu 4: Mềm nắn…..buông.
Câu 6: Có đi có…. Lại
Câu 9: Bước thấp, bước
Câu 11: Gần nhà xa ngõ.
Câu 10: Mắt nhắm, mắt
Trên
mừng
ráo
rắn
đực
lại
ngửa
phạt
mở
xa
cao
Bài tập 4: (sgk trang 129)
Hãy viết một đoạn văn ngắn về một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
"Ai sinh ra m ch?ng cú quờ huong. Khi xa quờ ai m ch?ng nh?. Tụi cung v?y ! Khi xa tụi nh? t?t c? thu?c v? quờ. Nhung con sụng quờ l tụi nh? nh?t. Tụi nh? nú trong nh?ng ngy n?ng ?m ỏp nu?c sụng l?p lỏnh, nh? c? nh?ng ngy mua nu?c o ?t xụ b?. Nh? c? con nu?c khi voi, khi d?y. Nh? nh?ng con thuy?n khi xuụi, khi ngu?c. Tụi nh? t?t c? nh?ng gỡ g?n bú v?i dũng sụng."
HU?NG D?N H?C BI
- H?c thu?c ghi nh?
Hon thnh bi t?p cũn l?i
Chu?n b? bi: Luy?n núi.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HS.
các thầy, cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Vũ Lập
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)