Bài 10. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Trân Bịt | Ngày 28/04/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự tiết học !
Giáo viên thực hiện:HOÀNG VĂN TUẤN
Trường THCS :PHÌ NHỪ
? Thế nào là từ đồng nghĩa ? Có mấy loại từ đồng nghĩa ?

Kiểm tra bài cũ
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA


1 /- Đọc lại bản dịch thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Tương Như và bản dịch thơ ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Trần Trọng San. Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học, tìm các tập từ trái nghĩa

Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương

Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng?”
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
1, Bài tập
Tiết 39: Từ trái nghĩa



- Ngẩng >< cúi
- > Cơ sở về hoạt động
của đầu theo hướng lên xuống
- Trẻ >< già
-> Cơ sở về tuổi tác
- Đi >< trở lại
-> Cơ sở về sự tự di
chuyển rời khỏi nơi xuất phát hay quay trở lại nơi xuất phát
Cặp từ trái nghĩa:
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
1, Bài tập
Có nghĩa trái ngược nhau
Từ bài tập trên và kiến thức đã học em hiểu thế nào là từ trái nghĩa?

Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau
Tiết 39 : Từ trái nghĩa
I.Thế nào là từ trái nghĩa?
1, B�i t?p:
?Cú nghia trỏi ngu?c nhau


Già:( từ nhiều nghĩa)có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau

2/-Hãy tìm từ trái nghĩa với từ Già trong các trường hợp sau:
- Rau già ><
rau non
- Cau già ><
cau non
2,Ghi nhớ:(SGK-128)
Bài t?p nhanh:
Nối từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành một căp từ trái nghĩa
A B
(áo) lành dữ
(vị thuốc) lành sứt, mẻ
(tính) lành rách
(bát) lành độc
Nhìn hình để nêu một cặp từ trái nghĩa?
Em có nhận xét gì về những hình ảnh dưới đây?
Cười
Khóc
Già
Trẻ
Hình ảnh trái ngược nhau
Tiết 39 : Từ trái nghĩa

THẢO LUẬN ( 2’)
1/- Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ Hồi hương ngẫu thư có tác dụng gì?(nhóm 1)
2/- Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh có tác dụng gì?(nhóm 2)
3/-Tìm thành ngữ và từ trái nghĩa trong thành ngữ đó. Nêu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa?( nhóm 3)

II. Sử dụng từ trái nghĩa:
I.Thế nào là từ trái nghĩa?
1, Bài tập:
Có nghĩa trái ngược nhau
Già:( từ nhiều nghĩa)có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
2,Ghi nhớ:(SGK-128)
1, Bài tập:
=> Tạo ra phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương tha thiết của nhà thơ.
=> Tạo ra phép đối , khái quát quãng đời xa quê, nêu cảnh ngộ biệt li của tác giả. Giúp cho câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi : "Khách từ đâu đến làng ?"
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương .
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Tác dụng
2/ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
1/ Hồi hương ngẫu thư

3/- A: Cu?ng lớp cậu dạo này có đi học đều không?
B: Cậu ấy cứ đi buổi đực buổi cái ấy mà.

4/ Lỏ l�nh dựm lỏ rỏch.
B?y n?i ba chỡm.
=> Làm cho lời nói thêm sinh động và gây ấn tượng
=> Tạo hình tượng tương
phản
Tiết 39 : Từ trái nghĩa





Bài tập nhanh:
Tìm và nêu tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương.

Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẵn giữ tấm lòng son.

I. Thế nào là từ trái nghĩa? 1,Bài tập
2,Ghi nhớ:(SGK-128)
II. Sö dông tõ tr¸i nghÜa
1,Bài tập
T¸c dông:
+ T¹o phÐp ®èi
+ T¹o h×nh ¶nh t­¬ng ph¶n
+ G©y Ên t­îng m¹nha
+ Lêi nãi thªm sinh ®éng
Thân phận chìm nổi và phụ thuộc vào người khác
2,Ghi nhớ:(SGK-128)

Tiết 39 : Từ trái nghĩa
Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nặng lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,
áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.


II. Sử dụng từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
III. Luyện tập
1,Bài tập
1,Bài tập
2,Ghi nhớ:(SGK-128)
2,Ghi nhớ:(SGK-128)
Bài 2 : Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm rừ sau đây:

Tươi

> < hoa héo
> < đất tốt
Xấu
chữ xấu
đất xấu
> < chữ đẹp
cá tươi
hoa tươi
> < cá ươn
Yếu
ăn yếu
> < ăn khỏe
học lực yếu
> < học lực giỏi
Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá ....... - Vô thưởng vô......
- Có đi có...... - Bên ....... bên khinh
- Gần nhà.... ngõ - Buổi .......buổi cái
- Mắt nhắm mắt...... - Bước thấp bước .........
- Chạy sấp chạy ......... - Chân ướt chân.........
mềm
lại
xa
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
G
A
N
D

1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ héo
M

N
G
Ê
N
R
T
I
Á
T
R
3
V
H
Ĩ
A

G
N
I
Đ
N
T
H
Ư

G
N
È
H
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”?
Ô chư thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ” tủi “?
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”?
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”?
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”?
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”?
Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ nhiệm vụ ”?
Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“d­íi ”?
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ thi nhân
IV Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập còn lại trong sách giáo khoa (trang 129)
- Soạn bài : luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người.
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi
Người thực hiện: HOÀNG TUẤN
TRƯỜNG THCS PHÌ NHỪ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trân Bịt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)