Bài 10. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Phan Thị Thúy Phượng | Ngày 28/04/2019 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ.
2. Có mấy loại từ đồng nghĩa? Đó là những loại nào? Cho ví dụ từng loại.
Chúc
các
em
học
tốt!
Đọc hai câu ca dao sau:
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Hai cặp từ "lành - rách", "dở - hay" có phải là hai cặp từ đồng nghĩa không?
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
từ trái nghĩa
Tiết 39:
1.Tìm hiểu ví dụ:
I - Thế nào là từ trái nghĩa:
Ngẩng >< cúi
-> hoạt động của đầu theo hướng lên hoặc xuống.
Trẻ >< già
-> chỉ tuổi tác.
Đi >< trở lại
-> sự di chuyển: rời khỏi hay trở lại nơi xuất phát.
Ví dụ 1:
- ngẩng - cúi
- trẻ - già
- đi - trở lại
Ví dụ 1:
- già (rau già, cau già)

>< non (rau non, cau non)

Ví dụ 2:
- già (người già) > < trẻ (người trẻ)

-> “Già” là từ nhiều nghĩa”
 Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
 Từ trái nghĩa: Những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Từ trái nghĩa
 Từ trái nghĩa: Những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Ví dụ 2:
già
non
trẻ
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
2.Bài học:
Ghi nhớ: ( sgk)

Bài: CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM
THANH TĨNH ( Lí Bạch)
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Tương Như dịch)
Bài: NGẪU NHIÊN NHÂN BUỔI MỚI
VỀ QUÊ ( Hạ Tri Chương)
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi,sương pha mái đầu
. Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng”.
(Trần Trọng San dịch)
Ngẩng >< cúi
Trẻ >< già
Đi >< trở lại
Động từ - hoạt động của đầu theo hướng lên hoặc xuống.
Tính từ - chỉ tuổi tác.
Động từ - sự di chuyển: rời khỏi hay trở lại nơi xuất phát.
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
GIÀ
TRẺ
VIỆC TỐT
VIỆC XẤU
CHẬM NHƯ RÙA
NHANH NHƯ SÓC
Đầu voi đuôi chuột
Đầu - đuôi
? Tìm từ trái nghĩa với các từ in đậm trong những trường hợp sau:

- quả chín
Chín
- cơm chín

- áo lành
Lành
- bát lành
> < quả xanh
> < cơm sống
> < áo rách
> < bát vỡ
Bài tập nhanh
Thảo luận nhóm (5 phút ):
1. Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bản dịch thơ “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ” ( ngẩng >< cúi) có tác dụng gì?
2. Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bản dịch thơ “ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ” ( Trần Trọng San ) ( trẻ>< già, đi>< trở lại) có tác dụng gì?
3. Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
1.Tìm hiểu ví dụ:
Thảo luận nhóm (5 phút ):

1. Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bản dịch thơ “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ” ( ngẩng >< cúi) có tác dụng gì?
2. Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bản dịch thơ “ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ” (Trần Trọng San ) ( trẻ>< già, đi>< trở lại) có tác dụng gì?
3. Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
1.Tìm hiểu ví dụ:
=> Tạo ra phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương tha thiết của nhà thơ.
=> Ta?o phe?p dụ?i, kha?i qua?t nga?n go?n qua~ng do`i xa quờ, nờu su? dụ?i lõ?p v? tuụ?i ta?c, vo?c da?ng con nguo`i...-> cõu tho nhi?p nha`ng, cõn xu?ng.
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi : "Khách từ đâu đến làng ?"
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương .
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Tác dụng
1. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
2. Hồi hương ngẫu thư
=> Làm cho lời nói thêm sinh động và gây ấn tượng
-Lên voi xuống chó.
- Chạy sấp chạy ngửa.
- Đổi trắng thay đen.
- Lên thác xuống ghềnh.
- Có mới nới cũ.

3. Thành ngữ
I - Thế nào là từ trái nghĩa:
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
1.Tìm hiểu ví dụ:
Ghi nhớ: Từ trái nghĩa sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
2.Bài học:
ghi nhớ: (sgk)
Bài tập nhanh:
Tìm và nêu tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẵn giữ tấm lòng son.

Thân phận chìm nổi và phụ thuộc của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Bài tập nhanh:
Tìm và nêu tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẵn giữ tấm lòng son.

I - Thế nào là từ trái nghĩa:
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
1.Tìm hiểu ví dụ:
2.Bài học:
ghi nhớ: (sgk)
III. Luyện tập :
1. Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
I - Thế nào là từ trái nghĩa:
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
1.Tìm hiểu ví dụ:
2.Bài học:
ghi nhớ: (sgk)
III. Luyện tập :
1. Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
2. Bài 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau:
tươi
cá tươi
hoa tươi
cá ươn
hoa héo
yếu
ăn yếu
học lực yếu
ăn khỏe
học lực khá ( giỏi)
xấu
chữ xấu
đất xấu
chữ đẹp
đất tốt
3. Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài cũ, nắm được: + Thế nào là từ trái nghĩa.
+ Cách sử dụng từ trái nghĩa.
Xem lại các bài tập đã làm.
Làm bài tập số 3 – SGK.
Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học.
Giờ sau, chuẩn bị đề số 1 ( SGK - 129), lập dàn ý cho đề văn, bài: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người.
Xin chân thành cảm ơn
Thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thị Thúy Phượng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)