Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Phạm Xuân Hùng |
Ngày 28/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
N
G
Ữ
Giáo viên: Vũ Thị Kim Thương
V
Ă
N
7
KIỂM TRA BÀI CŨ
thật
Tìm từ đồng nghĩa với hai từ “thật” và “dối”
gian dối
dối trá
Từ
trái
nghĩa
thật thà
thành thật
A
B
Cho câu : “Bạn Tùng nói thật chứ không nói dối đâu.”
dối
chân thật
giả dối
Tiết 39
Từ trái nghĩa
I- Thế nào là từ trái nghĩa ?
*Ví dụ:
*Kết luận
Từ trái nghĩa là các từ có nghĩa trái ngược nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Tiết 39:
Từ trái nghĩa
(Rau) GIÀ
(Tuổi) GIÀ
(Rau) NON
(Tuổi) TRẺ
GIÀ
><
><
Nhìn hình ảnh tìm từ trái nghĩa?
Bài tập nhanh:
hiền ><
thật thà ><
cao >nắng > < mưa
vui > < buồn
trung thực><
dũng cảm><
cười > < khóc
ác
dối trá
gian xảo
hèn nhát
Thạch Sanh
Lí Thông
I- Thế nào là từ trái nghĩa ?
Kết luận
-Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Kết luận
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Ghi nhớ
a - Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
b- Số cô chẳng giàu thì nghèo ,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao ,
tục ngữ sau đây:
c - Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn quần dài đi thuê
d - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
III. Luyện tập
hoa tươi
> < cá ươn
> < chữ đẹp
> < đất tốt
Bài 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây:
yếu
ăn yếu
học yếu
> < ăn khỏe
>< học giỏi (khá)
xấu
đất xấu
chữ xấu
tươi
cá tươi
III. Luyện tập
> < hoa héo (khô)
Chân cứng đá mềm Vô thưởng vô phạt
Có đi có lại Bên trọng bên khinh
Gần nhà xa ngõ Buổi đực buổi cái
Mắt nhắm mắt mở Bước thấp bước cao
Chạy sấp chạy ngửa Chân ướt chân ráo
III. Luyện tập
...
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Bài tập 3: điền thêm từ để tạo thành ngữ
Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau
Ăn hơn nói kém.
Bàn ra tán vào.
Bán sống bán chết.
Bảy nổi ba chìm.
Đẹp phô ra, xấu xa đậy lại.
Lấy ngắn nuôi dài.
Thuận mua vừa bán.
Chạy ngược chạy xuôi
Bổ sấp bổ ngửa
Bài 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm
quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
Gợi ý:
- Hình thức: +Phương thức biểu đạt: Biểu cảm
+ Đoạn văn ngắn ( 5 –> 7 câu )
+ Có sử dụng từ trái nghĩa hoặc thành ngữ có từ trái nghĩa
- Nội dung: Nói về tình cảm với quê hương.
Hướng dẫn học ở nhà:
Học thuộc ghi nhớ và hoàn thành bài tập vào vở bài tập
Sưu tầm 10 câu thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa .
Chuẩn bị bài “Luyện nói : Văn biểu cảm về sự vật con người” ( làm phần chuẩn bị ở nhà)
Chúc
các
em
học
tốt!
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
đầu nhìn trăng sáng,
đầu nhớ cố hương.
(Tương Như dịch)
Trái nghĩa nhau về hướng chuyển động lên xuống của đầu.
cúi
ngẩng
Ngẩng
Cúi
> <
Cảm nghĩ trong đêm thanh tịnh (Lí Bạch)
, nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi : “ Khách từ đâu đến làng ?”
(Trần Trọng San dịch)
Trái nghĩa về tuổi tác
già
trẻ
đi
trở lại
Trái nghĩa về sự di chuyển
Trẻ
già
đi
trở lại
><
><
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
(Hạ Tri Chương)
Từ trái nghĩa tạo hình ảnh đối lập,vừa khái quát quãng đời xa quê, vừa làm nổi bật sự thay đổi về vóc dáng,tuổi tác,đồng thời bước đầu hé lộ tình cảm với quê hương của tác giả.
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
đầu nhìn trăng sáng,
đầu nhớ cố hương.
cúi
ngẩng
Ngẩng
Cúi
><
Từ trái nghĩa tạo phép đối, làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho câu thơ.
Cảm nghĩ trong đêm thanh tịnh (Lí Bạch)
- Em có nhận xét gì về việc sử dụng từ trái nghĩa để cấu tạo thành ngữ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thảo luận nhóm:
Hoàn thành phiếu học tập
Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa?
Đầu voi đuôi chuột
Chỉ sự việc lúc đầu tưởng to tát nhưng kết thúc lại không có gì.
Mắt nhắm mắt mở
Vừa mới bừng mắt dậy, chưa tỉnh hẳn
(để làm một việc gì đấy ).
Xanh vỏ đỏ lòng
Ví người có những biểu hiện bên ngoài trái ngược hẳn với bản chất.
Trống đánh xuôi
kèn thổi ngược
Ví tình trạng mỗi người làm một cách, không có sự phối hợp nhịp nhàng, thống nhất.
Nhận xét : Sử dụng từ trái nghĩa để cấu tạo thành ngữ có tác dụng tạo ra
những hình ảnh đối lập, gây ấn tượng mạnh mẽ, làm cho lời nói sinh động.
G
Ữ
Giáo viên: Vũ Thị Kim Thương
V
Ă
N
7
KIỂM TRA BÀI CŨ
thật
Tìm từ đồng nghĩa với hai từ “thật” và “dối”
gian dối
dối trá
Từ
trái
nghĩa
thật thà
thành thật
A
B
Cho câu : “Bạn Tùng nói thật chứ không nói dối đâu.”
dối
chân thật
giả dối
Tiết 39
Từ trái nghĩa
I- Thế nào là từ trái nghĩa ?
*Ví dụ:
*Kết luận
Từ trái nghĩa là các từ có nghĩa trái ngược nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Tiết 39:
Từ trái nghĩa
(Rau) GIÀ
(Tuổi) GIÀ
(Rau) NON
(Tuổi) TRẺ
GIÀ
><
><
Nhìn hình ảnh tìm từ trái nghĩa?
Bài tập nhanh:
hiền ><
thật thà ><
cao >
vui > < buồn
trung thực><
dũng cảm><
cười > < khóc
ác
dối trá
gian xảo
hèn nhát
Thạch Sanh
Lí Thông
I- Thế nào là từ trái nghĩa ?
Kết luận
-Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Kết luận
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Ghi nhớ
a - Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
b- Số cô chẳng giàu thì nghèo ,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao ,
tục ngữ sau đây:
c - Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn quần dài đi thuê
d - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
III. Luyện tập
hoa tươi
> < cá ươn
> < chữ đẹp
> < đất tốt
Bài 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây:
yếu
ăn yếu
học yếu
> < ăn khỏe
>< học giỏi (khá)
xấu
đất xấu
chữ xấu
tươi
cá tươi
III. Luyện tập
> < hoa héo (khô)
Chân cứng đá mềm Vô thưởng vô phạt
Có đi có lại Bên trọng bên khinh
Gần nhà xa ngõ Buổi đực buổi cái
Mắt nhắm mắt mở Bước thấp bước cao
Chạy sấp chạy ngửa Chân ướt chân ráo
III. Luyện tập
...
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Bài tập 3: điền thêm từ để tạo thành ngữ
Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau
Ăn hơn nói kém.
Bàn ra tán vào.
Bán sống bán chết.
Bảy nổi ba chìm.
Đẹp phô ra, xấu xa đậy lại.
Lấy ngắn nuôi dài.
Thuận mua vừa bán.
Chạy ngược chạy xuôi
Bổ sấp bổ ngửa
Bài 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm
quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
Gợi ý:
- Hình thức: +Phương thức biểu đạt: Biểu cảm
+ Đoạn văn ngắn ( 5 –> 7 câu )
+ Có sử dụng từ trái nghĩa hoặc thành ngữ có từ trái nghĩa
- Nội dung: Nói về tình cảm với quê hương.
Hướng dẫn học ở nhà:
Học thuộc ghi nhớ và hoàn thành bài tập vào vở bài tập
Sưu tầm 10 câu thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa .
Chuẩn bị bài “Luyện nói : Văn biểu cảm về sự vật con người” ( làm phần chuẩn bị ở nhà)
Chúc
các
em
học
tốt!
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
đầu nhìn trăng sáng,
đầu nhớ cố hương.
(Tương Như dịch)
Trái nghĩa nhau về hướng chuyển động lên xuống của đầu.
cúi
ngẩng
Ngẩng
Cúi
> <
Cảm nghĩ trong đêm thanh tịnh (Lí Bạch)
, nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi : “ Khách từ đâu đến làng ?”
(Trần Trọng San dịch)
Trái nghĩa về tuổi tác
già
trẻ
đi
trở lại
Trái nghĩa về sự di chuyển
Trẻ
già
đi
trở lại
><
><
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
(Hạ Tri Chương)
Từ trái nghĩa tạo hình ảnh đối lập,vừa khái quát quãng đời xa quê, vừa làm nổi bật sự thay đổi về vóc dáng,tuổi tác,đồng thời bước đầu hé lộ tình cảm với quê hương của tác giả.
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
đầu nhìn trăng sáng,
đầu nhớ cố hương.
cúi
ngẩng
Ngẩng
Cúi
><
Từ trái nghĩa tạo phép đối, làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho câu thơ.
Cảm nghĩ trong đêm thanh tịnh (Lí Bạch)
- Em có nhận xét gì về việc sử dụng từ trái nghĩa để cấu tạo thành ngữ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thảo luận nhóm:
Hoàn thành phiếu học tập
Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa?
Đầu voi đuôi chuột
Chỉ sự việc lúc đầu tưởng to tát nhưng kết thúc lại không có gì.
Mắt nhắm mắt mở
Vừa mới bừng mắt dậy, chưa tỉnh hẳn
(để làm một việc gì đấy ).
Xanh vỏ đỏ lòng
Ví người có những biểu hiện bên ngoài trái ngược hẳn với bản chất.
Trống đánh xuôi
kèn thổi ngược
Ví tình trạng mỗi người làm một cách, không có sự phối hợp nhịp nhàng, thống nhất.
Nhận xét : Sử dụng từ trái nghĩa để cấu tạo thành ngữ có tác dụng tạo ra
những hình ảnh đối lập, gây ấn tượng mạnh mẽ, làm cho lời nói sinh động.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Xuân Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)