Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bình |
Ngày 28/04/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
kiểm tra bài cũ
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Tìm các từ đồng nghĩa với từ sau và cho biết đó là
các từ đồng nghĩa hoàn toàn hay không hoàn toàn?
- Mẹ.
KIỂM TRA BÀI CŨ:
ĐÁP ÁN:
Từ: đồng nghĩa: Là những từ có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
2. Các từ đồng nghĩa với từ:
Mẹ: Má, u, bầm, mợ...( đồng nghĩa hoàn toàn)
Tiếng Việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1.Ví dụ 1:
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
- Lí Bạch-
(Tương Như dịch )
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu,
Gặp nhau mà chẳng biết nhau.
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”
Hạ Tri Chương-
Trần Trọng San dịch
Ví dụ 1:
Dựa vào kiến
thức đã học,
tìm các cặp
từ trái nghĩa
trong hai
bản dịch thơ.
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
- Lí Bạch-
(Tương Như dịch )
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu,
Gặp nhau mà chẳng biết nhau.
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”
Hạ Tri Chương-
Trần Trọng San dịch
Ví dụ :
Tiếng Việt :TỪ TRÁI NGHĨA
1.Ví dụ :
2. Nhận xét:
I. Thế nào là từ trái nghĩa:
Câu hỏi thảo luận
Tìm các cặp từ trái nghĩa qua bức hình sau:
Chiều cao
CAO
THẤP
Tìm từ trái nghĩa với các từ in đậm trong các trườnghợp sau:
qủa chín
chín
cơm chín
áo lành
lành
bát lành
> < quả xanh
> < cơm sống
> < áo rách
> < bát vỡ (sứt,mẻ)
Qua các ví dụ em tìm hiểu rút ra nhận xét gì về các từ chín ,lành ?
Tìm từ trái nghĩa với các từ in đậm trong các trườnghợp sau:
qủa chín
chín
cơm chín
áo lành
lành
bát lành
> < quả xanh
> < cơm sống
> < áo rách
> < bát vỡ (sứt,mẻ)
=>Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ
trái nghĩa khác nhau.
Tiếng Việt :TỪ TRÁI NGHĨA
1.Ví dụ 1:
2. Nhận xét:
I. Thế nào là từ trái nghĩa:
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ
trái nghĩa khác nhau.
Tiếng Việt :TỪ TRÁI NGHĨA
1.Ví dụ 1:
2. Nhận xét:
I. Thế nào là từ trái nghĩa:
* Ghi nhớ 1:(SGK / 128 )
Ghi nhớ:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Tiếng Việt :TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa:
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
1.Ví dụ :
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
- Lí Bạch-
(Tương Như dịch )
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu,
Gặp nhau mà chẳng biết nhau.
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”
Hạ Tri Chương-
Trần Trọng San dịch
Ví dụ :
Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bản dịch thơ “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ” ,
“ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ”
( Trần Trọng San ) có tác dụng gì?
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
- Lí Bạch-
(Tương Như dịch )
Ví dụ :
Ngẩng - cúi ( ngẩng đầu - cúi đầu ), tạo phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương sâu nặng, thường trực của Lí Bạch
-> câu thơ cân đối, nhịp nhàng .
Ví dụ 1 :
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu,
Gặp nhau mà chẳng biết nhau.
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”
Hạ Tri Chương-
Trần Trọng San dịch
Trẻ - già, đi - trở lại: tạo phép đối, khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê, nêu sự đối lập về tuổi tác, vóc dáng con người...-> câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.
Ví dụ 2 :
CHỌN TỪ THÍCH HỢP ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG ?NÊU NHẬN XÉT ?
“ Con kiến mà leo cành đa,
Leo phải cành cụt, leo ra leo vào.
Con kiến mà leo cành đào,
Leo phải cành cụt, leo vào leo ra.”
“ Con kiến mà leo cành đa,
Leo phải cành cụt, leo … leo ….
Con kiến mà leo cành đào,
Leo phải cành cụt, leo … leo ….”
-Ra-vào;vào ,ra nhịp nhàng, cân xứng.
Tiếng Việt :TỪ TRÁI NGHĨA
Qua hình ảnh gợi ý dưới đây, em hãy chỉ ra thành ngữ mà em đã học ở môn Ngữ văn 7?
Bánh trôi nước
Ví dụ 3
Tiếng Việt :TỪ TRÁI NGHĨA
Bánh trôi nước
Thành ngữ : tạo các hình tượng tương phản, làm cho lời nói thêm sinh động.
“bảy nổi ba chìm”
Tiếng Việt :TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa:
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
1.Ví dụ :
2.Nhận xét :
-Ngẩng - cúi ( ngẩng đầu - cúi đầu ); Trẻ - già, đi - trở lại: tạo phép đối -> câu thơ cân đối, nhịp nhàng .
Thành ngữ :
-> tạo các hình tượng tương phản, làm cho lời nói thêm sinh động.
“bảy nổi ba chìm”, “lên thác xuống ghềnh” …
Tiếng Việt :TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa:
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
1.Ví dụ :
2.Nhận xét :
Ghi nhớ:
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
SỬ DỤNG TỪ
TRÁI NGHĨA
CÓ TÁC DỤNG GÌ ?
Tiếng Việt :TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa:
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
1.Ví dụ :
2.Nhận xét :
*Ghi nhớ 2 :(SGK/128)
Tiếng Việt :TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa:
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
III. Luyện tập :
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
1. Bài 1:
Tiếng Việt :TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa:
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
III. Luyện tập :
1. Bài 1:
2. Bài 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau:
tươi
cá tươi
hoa tươi
yếu
ăn yếu
học lực yếu
cá ươn
xấu
chữ xấu
đất xấu
><
><
><
><
><
><
hoa héo
ăn khỏe
học lực khá ( giỏi )
chữ đẹp
đất tốt
Tiếng Việt :TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa:
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
III. Luyện tập :
3. Bài 3:
Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các
thành ngữ sau:
Chân cứng đá mềm
Có đi có lại
Gần nhà xa ngõ
Mắt nhắm mắt mở
Chạy sấp chạy ngửa
Vô thưởng vô phạt
Bên trọng bên khinh
Buổi đực buổi cái
Bước thấp bước cao
Chân ướt chân ráo
Chân cứng đá ….
Có đi có …
Gần nhà … ngõ
Mắt nhắm mắt …
Chạy sấp chạy ….
Vô thưởng vô …
Bên … bên khinh
Buổi … buổi cái
Bước … bước cao
Chân … chân ráo
Bài tập 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn về
tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa:
“ Khi xa quê, tôi luôn nhớ về dòng sông thơ mộng của quê hương.(1) Tôi nhớ nước sông lấp lánh, huyền ảo như dải Ngân Hà trong những ngày nắng ấm áp.(2) Tôi nhớ những con sóng xô bờ ào ạt trong những ngày mưa.(3) Nhớ cả con nước khi vơi, khi đầy. (4) Nhớ những con thuyền khi xuôi, khi ngược. (5) Ôi, thật diệu kỳ thay dòng sông quê tôi. (6)”
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
G
A
N
D
Ạ
1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ “héo”.
M
Ừ
N
G
£
N
R
T
I
Á
T
R
3
V
H
Ĩ
A
Ụ
G
N
I
Đ
N
T
H
Ư
Ở
G
N
È
H
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”.
Ô chữ thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ “tủi”.
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”.
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”.
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”.
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”.
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”.
Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “nhiệm vụ”.
Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“díi ”.
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “thi nhân”
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Tìm các từ đồng nghĩa với từ sau và cho biết đó là
các từ đồng nghĩa hoàn toàn hay không hoàn toàn?
- Mẹ.
KIỂM TRA BÀI CŨ:
ĐÁP ÁN:
Từ: đồng nghĩa: Là những từ có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
2. Các từ đồng nghĩa với từ:
Mẹ: Má, u, bầm, mợ...( đồng nghĩa hoàn toàn)
Tiếng Việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1.Ví dụ 1:
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
- Lí Bạch-
(Tương Như dịch )
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu,
Gặp nhau mà chẳng biết nhau.
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”
Hạ Tri Chương-
Trần Trọng San dịch
Ví dụ 1:
Dựa vào kiến
thức đã học,
tìm các cặp
từ trái nghĩa
trong hai
bản dịch thơ.
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
- Lí Bạch-
(Tương Như dịch )
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu,
Gặp nhau mà chẳng biết nhau.
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”
Hạ Tri Chương-
Trần Trọng San dịch
Ví dụ :
Tiếng Việt :TỪ TRÁI NGHĨA
1.Ví dụ :
2. Nhận xét:
I. Thế nào là từ trái nghĩa:
Câu hỏi thảo luận
Tìm các cặp từ trái nghĩa qua bức hình sau:
Chiều cao
CAO
THẤP
Tìm từ trái nghĩa với các từ in đậm trong các trườnghợp sau:
qủa chín
chín
cơm chín
áo lành
lành
bát lành
> < quả xanh
> < cơm sống
> < áo rách
> < bát vỡ (sứt,mẻ)
Qua các ví dụ em tìm hiểu rút ra nhận xét gì về các từ chín ,lành ?
Tìm từ trái nghĩa với các từ in đậm trong các trườnghợp sau:
qủa chín
chín
cơm chín
áo lành
lành
bát lành
> < quả xanh
> < cơm sống
> < áo rách
> < bát vỡ (sứt,mẻ)
=>Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ
trái nghĩa khác nhau.
Tiếng Việt :TỪ TRÁI NGHĨA
1.Ví dụ 1:
2. Nhận xét:
I. Thế nào là từ trái nghĩa:
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ
trái nghĩa khác nhau.
Tiếng Việt :TỪ TRÁI NGHĨA
1.Ví dụ 1:
2. Nhận xét:
I. Thế nào là từ trái nghĩa:
* Ghi nhớ 1:(SGK / 128 )
Ghi nhớ:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Tiếng Việt :TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa:
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
1.Ví dụ :
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
- Lí Bạch-
(Tương Như dịch )
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu,
Gặp nhau mà chẳng biết nhau.
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”
Hạ Tri Chương-
Trần Trọng San dịch
Ví dụ :
Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bản dịch thơ “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ” ,
“ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ”
( Trần Trọng San ) có tác dụng gì?
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
- Lí Bạch-
(Tương Như dịch )
Ví dụ :
Ngẩng - cúi ( ngẩng đầu - cúi đầu ), tạo phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương sâu nặng, thường trực của Lí Bạch
-> câu thơ cân đối, nhịp nhàng .
Ví dụ 1 :
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu,
Gặp nhau mà chẳng biết nhau.
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”
Hạ Tri Chương-
Trần Trọng San dịch
Trẻ - già, đi - trở lại: tạo phép đối, khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê, nêu sự đối lập về tuổi tác, vóc dáng con người...-> câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.
Ví dụ 2 :
CHỌN TỪ THÍCH HỢP ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG ?NÊU NHẬN XÉT ?
“ Con kiến mà leo cành đa,
Leo phải cành cụt, leo ra leo vào.
Con kiến mà leo cành đào,
Leo phải cành cụt, leo vào leo ra.”
“ Con kiến mà leo cành đa,
Leo phải cành cụt, leo … leo ….
Con kiến mà leo cành đào,
Leo phải cành cụt, leo … leo ….”
-Ra-vào;vào ,ra nhịp nhàng, cân xứng.
Tiếng Việt :TỪ TRÁI NGHĨA
Qua hình ảnh gợi ý dưới đây, em hãy chỉ ra thành ngữ mà em đã học ở môn Ngữ văn 7?
Bánh trôi nước
Ví dụ 3
Tiếng Việt :TỪ TRÁI NGHĨA
Bánh trôi nước
Thành ngữ : tạo các hình tượng tương phản, làm cho lời nói thêm sinh động.
“bảy nổi ba chìm”
Tiếng Việt :TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa:
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
1.Ví dụ :
2.Nhận xét :
-Ngẩng - cúi ( ngẩng đầu - cúi đầu ); Trẻ - già, đi - trở lại: tạo phép đối -> câu thơ cân đối, nhịp nhàng .
Thành ngữ :
-> tạo các hình tượng tương phản, làm cho lời nói thêm sinh động.
“bảy nổi ba chìm”, “lên thác xuống ghềnh” …
Tiếng Việt :TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa:
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
1.Ví dụ :
2.Nhận xét :
Ghi nhớ:
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
SỬ DỤNG TỪ
TRÁI NGHĨA
CÓ TÁC DỤNG GÌ ?
Tiếng Việt :TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa:
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
1.Ví dụ :
2.Nhận xét :
*Ghi nhớ 2 :(SGK/128)
Tiếng Việt :TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa:
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
III. Luyện tập :
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
1. Bài 1:
Tiếng Việt :TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa:
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
III. Luyện tập :
1. Bài 1:
2. Bài 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau:
tươi
cá tươi
hoa tươi
yếu
ăn yếu
học lực yếu
cá ươn
xấu
chữ xấu
đất xấu
><
><
><
><
><
><
hoa héo
ăn khỏe
học lực khá ( giỏi )
chữ đẹp
đất tốt
Tiếng Việt :TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa:
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
III. Luyện tập :
3. Bài 3:
Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các
thành ngữ sau:
Chân cứng đá mềm
Có đi có lại
Gần nhà xa ngõ
Mắt nhắm mắt mở
Chạy sấp chạy ngửa
Vô thưởng vô phạt
Bên trọng bên khinh
Buổi đực buổi cái
Bước thấp bước cao
Chân ướt chân ráo
Chân cứng đá ….
Có đi có …
Gần nhà … ngõ
Mắt nhắm mắt …
Chạy sấp chạy ….
Vô thưởng vô …
Bên … bên khinh
Buổi … buổi cái
Bước … bước cao
Chân … chân ráo
Bài tập 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn về
tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa:
“ Khi xa quê, tôi luôn nhớ về dòng sông thơ mộng của quê hương.(1) Tôi nhớ nước sông lấp lánh, huyền ảo như dải Ngân Hà trong những ngày nắng ấm áp.(2) Tôi nhớ những con sóng xô bờ ào ạt trong những ngày mưa.(3) Nhớ cả con nước khi vơi, khi đầy. (4) Nhớ những con thuyền khi xuôi, khi ngược. (5) Ôi, thật diệu kỳ thay dòng sông quê tôi. (6)”
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
G
A
N
D
Ạ
1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ “héo”.
M
Ừ
N
G
£
N
R
T
I
Á
T
R
3
V
H
Ĩ
A
Ụ
G
N
I
Đ
N
T
H
Ư
Ở
G
N
È
H
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”.
Ô chữ thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ “tủi”.
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”.
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”.
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”.
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”.
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”.
Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “nhiệm vụ”.
Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“díi ”.
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “thi nhân”
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)