Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Dương Thành Long |
Ngày 28/04/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô
về dự giờ thăm lớp
Vì lợi ích mười năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm trồng người.
9B
Nhiệt liệt chào mừng
Thầy cô giáo về dự giờ
Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
Muốn sang thì bắc cầu kiều, muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
1. Thế nào là từ đồng nghĩa ?
2. Tìm từ đồng nghĩa với từ thật thà và từ giả dối .
Kiểm tra bài cũ
1.Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
2.Ví dụ:
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: "Khách ở đâu đến làng?
(Hạ Tri Chương -Trần Trọng San dịch)
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Lí Bạch -Tương Như dịch)
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Ví dụ 1 :
Xét hai bản dịch thơ
1. Ví dụ: SGK
Tiết 39 từ tráI nghĩa
chào mừng 20-11
năm học:2012-2013
- Ngẩng > < cúi
(Trái ngược nhau về hoạt động)
- Trẻ > < già
(Trái ngược nhau về tính chất “tuổi tác”)
- Đi > < trở lại
(Trái ngược nhau về hoạt động “di chuyển”)
=> Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
2. Nhận xét
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Ví dụ 1 :
1. Ví dụ: SGK
Tiết 39 từ tráI nghĩa
chào mừng 20-11
năm học:2012-2013
2. Nhận xét
Tìm các cặp từ trái nghĩa qua bức hình sau:
- Ngẩng > < cúi
(Trái ngược nhau về hoạt động)
- Trẻ > < già
(Trái ngược nhau về tính chất “tuổi tác”)
- Đi > < trở lại
(Trái ngược nhau về hoạt động “di chuyển”)
=> Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Ví dụ 1 :
1. Ví dụ: SGK
Tiết 39 từ tráI nghĩa
chào mừng 20-11
năm học:2012-2013
2. Nhận xét
Bài tập 1 SGK Tr129: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che t?m rách, đừng nói nhau nhi?u lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai
áo ngắn đi mượn quần dài đi thuê.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
- Ngẩng > < cúi
(Trái ngược nhau về hoạt động)
- Trẻ > < già
(Trái ngược nhau về tính chất “tuổi tác”)
- Đi > < trở lại
(Trái ngược nhau về hoạt động “di chuyển”)
=> Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Ví dụ 1 :
1. Ví dụ: SGK
Tiết 39 từ tráI nghĩa
chào mừng 20-11
năm học:2012-2013
2. Nhận xét
Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp rau già, cau già .
- Già:
- Rau già
- Cau già
=> Gi :
Ví dụ 2:
Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
=> Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
> < rau non
là từ nhiều nghĩa
> < cau non
Trái nghĩa với non
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Ví dụ 1 :
1. Ví dụ: SGK
Tiết 39 từ tráI nghĩa
chào mừng 20-11
năm học:2012-2013
2. Nhận xét
Ví dụ 2:
=> Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Ghi nhớ 1- SGK trang 128
. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
. Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
3. Ghi nhớ 1- SGK Tr128
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tiết 39 từ tráI nghĩa
chào mừng 20-11
năm học:2012-2013
. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
. Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: "Khách ở đâu đến làng?
(Hạ Tri Chương - Trần Trọng San dịch)
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Lí Bạch - Tương Như dịch)
- Tạo ra phép đối, tạo hình tượng tương phản mạnh (làm nổi bật tình cảm yêu quê hương tha thiết của nhà thơ)
- Tạo ra phép đối, tạo hình tượng tương phản mạnh (khái quát quãng đời xa quê, làm cho câu thơ nhịp nhàng, cân xứng)
1. Trong hai bài thơ, việc sử dụng từ trái nghĩa
có tác dụng gì?
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tiết 39 từ tráI nghĩa
chào mừng 20-11
năm học:2012-2013
. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
. Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
- Tạo ra phép đối, tạo hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh
2. Tìm vài thành ngữ có từ trái nghĩa?
1. Trong hai bài thơ, việc sử dụng từ trái nghĩa
có tác dụng gì?
- Bán tín bán nghi
- Ba ch×m b¶y næi
- Lên thác xuống ghềnh
- Tạo ra phép đối, tạo hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tiết 39 từ tráI nghĩa
chào mừng 20-11
năm học:2012-2013
. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
. Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
- Tạo ra phép đối, tạo hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh
2. Tìm vài thành ngữ có từ trái nghĩa?
1. Trong hai bài thơ, việc sử dụng từ trái nghĩa
có tác dụng gì?
- Bán tín bán nghi
- Ba ch×m b¶y næi
- Lên thác xuống ghềnh
- Tạo ra phép đối, tạo hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
- Tạo ra phép đối, tạo hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tiết 39 từ tráI nghĩa
chào mừng 20-11
năm học:2012-2013
. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
. Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
- Tạo ra phép đối, tạo hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
* Ghi nhớ 2 (SGK trang 128)
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tiết 39 từ tráI nghĩa
chào mừng 20-11
năm học:2012-2013
. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
. Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
III. Bài tập
Bài tập 2
cá ươn
ăn khỏe
học lực giỏi/ học lực khá
đất tốt
chữ đẹp
hoa héo/ hoa khô
BT2:SGK Tr 129: Tìm từ trái nghĩa với các từ in đậm trong các cụm từ sau:
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tiết 39 từ tráI nghĩa
chào mừng 20-11
năm học:2012-2013
. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
. Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
III. Bài tập
Bài tập 2
Bài tập 3
Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
1. Chân cứng đá...
2. Có đi có...
3. Gần nhà ...ngừ
4. Mắt nhắm mắt....
5. Chạy sấp chạy ...
6. Vô thưởng vô.....
7. Bên........bên khinh
8. Buổi....buổi cái
9. Bước thấp bước.....
10. Chân ướt chân....
mềm
l?i
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
xa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tiết 39 từ tráI nghĩa
chào mừng 20-11
năm học:2012-2013
. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
. Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
III. Bài tập
Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4
Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương có sử dụng từ trái nghĩa.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tiết 39 từ tráI nghĩa
chào mừng 20-11
năm học:2012-2013
. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
. Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
III. Bài tập
Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4
Tiết 39 từ tráI nghĩa
chào mừng 20-11
năm học:2012-2013
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
G
A
N
D
Ạ
1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ “héo”.
M
Ừ
N
G
Ê
N
R
T
I
Á
T
R
3
V
H
Ĩ
A
Ụ
G
N
I
Đ
N
T
H
Ư
Ở
G
N
È
H
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”.
Ô chữ thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ “tủi”.
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”.
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”.
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”.
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”.
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”.
Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “nhiệm vụ”.
Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“díi ”.
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “thi nhân”
1
2
3
4
5
6
7
8
9
11
Q U E N
N
M Ề M
1- Trước lạ sau……..
Ê
L Ạ I
3- Có đi có ……..
Í
G Ầ N
4- ……nhà xa ngõ
G
N
5- Mắt nhắm mắt …
6- Chạy sấp chạy……
N G Ử A
N
Ư
7- Vô thuởng vô ………
P H Ạ T
H
T
K H I N H
8- Bên trọng bên……
K
I
N
H
9- Buổi ……….buổi cái.
Đ Ự C
Ư
10- Chân uớt chân……
R Á O
R
11- Khôn nhà ……..chợ.
D Ạ I
D
Mật mã
2- Chân cứng đá …...
Ờ
Ớ
10
-Nắm được khái niệm từ trái nghĩa,cách sử dụng từ trái nghĩa
-Hoàn thành các bài tập
-Chuẩn bị bài: Luyện nói về văn biểu cảm
Dặn dò
Kính chào quý thầy cô
Chúc các em học sinh học tốt !
Tiết học đến đây kết thúc!
về dự giờ thăm lớp
Vì lợi ích mười năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm trồng người.
9B
Nhiệt liệt chào mừng
Thầy cô giáo về dự giờ
Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
Muốn sang thì bắc cầu kiều, muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
1. Thế nào là từ đồng nghĩa ?
2. Tìm từ đồng nghĩa với từ thật thà và từ giả dối .
Kiểm tra bài cũ
1.Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
2.Ví dụ:
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: "Khách ở đâu đến làng?
(Hạ Tri Chương -Trần Trọng San dịch)
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Lí Bạch -Tương Như dịch)
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Ví dụ 1 :
Xét hai bản dịch thơ
1. Ví dụ: SGK
Tiết 39 từ tráI nghĩa
chào mừng 20-11
năm học:2012-2013
- Ngẩng > < cúi
(Trái ngược nhau về hoạt động)
- Trẻ > < già
(Trái ngược nhau về tính chất “tuổi tác”)
- Đi > < trở lại
(Trái ngược nhau về hoạt động “di chuyển”)
=> Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
2. Nhận xét
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Ví dụ 1 :
1. Ví dụ: SGK
Tiết 39 từ tráI nghĩa
chào mừng 20-11
năm học:2012-2013
2. Nhận xét
Tìm các cặp từ trái nghĩa qua bức hình sau:
- Ngẩng > < cúi
(Trái ngược nhau về hoạt động)
- Trẻ > < già
(Trái ngược nhau về tính chất “tuổi tác”)
- Đi > < trở lại
(Trái ngược nhau về hoạt động “di chuyển”)
=> Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Ví dụ 1 :
1. Ví dụ: SGK
Tiết 39 từ tráI nghĩa
chào mừng 20-11
năm học:2012-2013
2. Nhận xét
Bài tập 1 SGK Tr129: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che t?m rách, đừng nói nhau nhi?u lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai
áo ngắn đi mượn quần dài đi thuê.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
- Ngẩng > < cúi
(Trái ngược nhau về hoạt động)
- Trẻ > < già
(Trái ngược nhau về tính chất “tuổi tác”)
- Đi > < trở lại
(Trái ngược nhau về hoạt động “di chuyển”)
=> Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Ví dụ 1 :
1. Ví dụ: SGK
Tiết 39 từ tráI nghĩa
chào mừng 20-11
năm học:2012-2013
2. Nhận xét
Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp rau già, cau già .
- Già:
- Rau già
- Cau già
=> Gi :
Ví dụ 2:
Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
=> Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
> < rau non
là từ nhiều nghĩa
> < cau non
Trái nghĩa với non
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Ví dụ 1 :
1. Ví dụ: SGK
Tiết 39 từ tráI nghĩa
chào mừng 20-11
năm học:2012-2013
2. Nhận xét
Ví dụ 2:
=> Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Ghi nhớ 1- SGK trang 128
. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
. Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
3. Ghi nhớ 1- SGK Tr128
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tiết 39 từ tráI nghĩa
chào mừng 20-11
năm học:2012-2013
. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
. Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: "Khách ở đâu đến làng?
(Hạ Tri Chương - Trần Trọng San dịch)
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Lí Bạch - Tương Như dịch)
- Tạo ra phép đối, tạo hình tượng tương phản mạnh (làm nổi bật tình cảm yêu quê hương tha thiết của nhà thơ)
- Tạo ra phép đối, tạo hình tượng tương phản mạnh (khái quát quãng đời xa quê, làm cho câu thơ nhịp nhàng, cân xứng)
1. Trong hai bài thơ, việc sử dụng từ trái nghĩa
có tác dụng gì?
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tiết 39 từ tráI nghĩa
chào mừng 20-11
năm học:2012-2013
. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
. Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
- Tạo ra phép đối, tạo hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh
2. Tìm vài thành ngữ có từ trái nghĩa?
1. Trong hai bài thơ, việc sử dụng từ trái nghĩa
có tác dụng gì?
- Bán tín bán nghi
- Ba ch×m b¶y næi
- Lên thác xuống ghềnh
- Tạo ra phép đối, tạo hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tiết 39 từ tráI nghĩa
chào mừng 20-11
năm học:2012-2013
. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
. Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
- Tạo ra phép đối, tạo hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh
2. Tìm vài thành ngữ có từ trái nghĩa?
1. Trong hai bài thơ, việc sử dụng từ trái nghĩa
có tác dụng gì?
- Bán tín bán nghi
- Ba ch×m b¶y næi
- Lên thác xuống ghềnh
- Tạo ra phép đối, tạo hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
- Tạo ra phép đối, tạo hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tiết 39 từ tráI nghĩa
chào mừng 20-11
năm học:2012-2013
. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
. Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
- Tạo ra phép đối, tạo hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
* Ghi nhớ 2 (SGK trang 128)
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tiết 39 từ tráI nghĩa
chào mừng 20-11
năm học:2012-2013
. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
. Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
III. Bài tập
Bài tập 2
cá ươn
ăn khỏe
học lực giỏi/ học lực khá
đất tốt
chữ đẹp
hoa héo/ hoa khô
BT2:SGK Tr 129: Tìm từ trái nghĩa với các từ in đậm trong các cụm từ sau:
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tiết 39 từ tráI nghĩa
chào mừng 20-11
năm học:2012-2013
. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
. Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
III. Bài tập
Bài tập 2
Bài tập 3
Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
1. Chân cứng đá...
2. Có đi có...
3. Gần nhà ...ngừ
4. Mắt nhắm mắt....
5. Chạy sấp chạy ...
6. Vô thưởng vô.....
7. Bên........bên khinh
8. Buổi....buổi cái
9. Bước thấp bước.....
10. Chân ướt chân....
mềm
l?i
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
xa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tiết 39 từ tráI nghĩa
chào mừng 20-11
năm học:2012-2013
. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
. Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
III. Bài tập
Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4
Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương có sử dụng từ trái nghĩa.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tiết 39 từ tráI nghĩa
chào mừng 20-11
năm học:2012-2013
. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
. Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
III. Bài tập
Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4
Tiết 39 từ tráI nghĩa
chào mừng 20-11
năm học:2012-2013
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
G
A
N
D
Ạ
1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ “héo”.
M
Ừ
N
G
Ê
N
R
T
I
Á
T
R
3
V
H
Ĩ
A
Ụ
G
N
I
Đ
N
T
H
Ư
Ở
G
N
È
H
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”.
Ô chữ thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ “tủi”.
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”.
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”.
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”.
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”.
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”.
Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “nhiệm vụ”.
Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“díi ”.
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “thi nhân”
1
2
3
4
5
6
7
8
9
11
Q U E N
N
M Ề M
1- Trước lạ sau……..
Ê
L Ạ I
3- Có đi có ……..
Í
G Ầ N
4- ……nhà xa ngõ
G
N
5- Mắt nhắm mắt …
6- Chạy sấp chạy……
N G Ử A
N
Ư
7- Vô thuởng vô ………
P H Ạ T
H
T
K H I N H
8- Bên trọng bên……
K
I
N
H
9- Buổi ……….buổi cái.
Đ Ự C
Ư
10- Chân uớt chân……
R Á O
R
11- Khôn nhà ……..chợ.
D Ạ I
D
Mật mã
2- Chân cứng đá …...
Ờ
Ớ
10
-Nắm được khái niệm từ trái nghĩa,cách sử dụng từ trái nghĩa
-Hoàn thành các bài tập
-Chuẩn bị bài: Luyện nói về văn biểu cảm
Dặn dò
Kính chào quý thầy cô
Chúc các em học sinh học tốt !
Tiết học đến đây kết thúc!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thành Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)