Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Lê Thị The |
Ngày 28/04/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Giáo viên thực hiện: Lê Thị The
T? : KHXH
pgd Hưng hà
trường thcs NGUYễN TÔNG QUAI
Nhiệt Liệt Chào Mừng Các Thầy Cô
về tham dự hội giảng GV dạy giỏi
? Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa có mấy loại? Đó là những loại nào?
Ki?m tra bi cu:
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ
* Ví dụ 1:
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Tương Như dịch)
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng?”
(Trần Trọng San dịch)
Trẻ
trở lại
đi
già
Ngẩng
Cúi
Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ?
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ
* Ví dụ 1:
- Trẻ
trở lại:
- đi
già:
- Ngẩng
Cúi:
><
><
><
Trái ngược về hoạt động của đầu theo hướng lên xuống.
Trái ngược về tuổi tác
Trái ngược về sự tự di chuyển dời khỏi nơi xuất pháy hay quay trở lại nơi xuất phát.
Dựa vào cơ sở nào em biết các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau?
T? trỏi nghia l nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau (xột trờn m?t co s? chung no dú).
Từ trái nghĩa là từ như thế nào?
* T? trỏi nghia l nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau.
2. Nhận xét
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
? Tìm các cặp từ trái nghĩa tương ứng với các hình ảnh sau?
cao >nắng > < mưa
vui > < buồn
cười > < khóc
( tâm trạng )
( chi?u cao )
( thời tiết )
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ
* Ví dụ 2:
? Hãy tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp: rau già và cau già.
Rau già > <
Cau già > <
Rau non.
Cau non
- Già > < Trẻ
- Già( rau già,cau già) > < Non
-> Già : Từ nhiều nghĩa
Em có nhận xét gì về sự tham gia của từ nhiều nghĩa vào cặp từ trái nghĩa?
Qua việc tìm hiểu ví dụ em hiểu thế nào là từ trái nghĩa?
Ghi nhớ1(sgk/128)
* T? trỏi nghia l nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau.
2. Nhận xét
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
Bài tập nhanh:
1. Tìm từ trái nghĩa với từ chín trong các trường hợp sau?
- (Cơm)chín
- (Lúa) chín
><
- (Cơm) sống
><
- (Lúa) xanh
2. Tìm các cặp từ trái nghĩa mô tả các bức tranh sau?
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
GIÀ
TRẺ
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
Nhỏ
To
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
NGẮN
DÀI
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
Béo
Gầy
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
đẹp
Xấu
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ
Ghi nhớ1(sgk/128)
* T? trỏi nghia l nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau.
2. Nhận xét
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II.Sử dụng từ trái nghĩa.
1. Xét ví dụ
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Tương Như dịch)
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng?”
(Trần Trọng San dịch)
Trong hai bản dịch thơ việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
* Ví dụ 1:
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ
Ghi nhớ1(sgk/128)
* T? trỏi nghia l nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau.
2. Nhận xét
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II.Sử dụng từ trái nghĩa.
1. Xét ví dụ
1. CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Tương Như dịch)
Trong hai bản dịch thơ việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
* Ví dụ 1:
- Ngẩng
Cúi:
><
Tạo ra phép đối, tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh (làm nổi bật tình cảm yêu quê hương tha thiết của nhà thơ).
Ngẩng
Cúi
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ
Ghi nhớ1(sgk/128)
* T? trỏi nghia l nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau.
2. Nhận xét
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II.Sử dụng từ trái nghĩa.
1. Xét ví dụ
* Ví dụ 1:
Tạo ra phép đối, tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh (khái quát quãng đời xa quê, làm cho câu thơ nhịp nhàng, cân xứng).
2.NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng?”
(Trần Trọng San dịch)
- Trẻ
trở lại:
- đi
già:
><
><
Trẻ
trở lại
đi
già
Trong hai bản dịch thơ việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ
* Ví dụ 2:
Ghi nhớ1(sgk/128)
* T? trỏi nghia l nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau.
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II.Sử dụng từ trái nghĩa.
1. Xét ví dụ
2. Nhận xét
2. Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa?
- Lên thác xuống ghềnh
- Ba chìm bảy nổi
- Chân cứng đá mềm...
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ
Ghi nhớ1(sgk/128)
* T? trỏi nghia l nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau.
2. Nhận xét
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II.Sử dụng từ trái nghĩa.
1. Xét ví dụ
2. Xét ví dụ sau:
A: Bạn Tuấn của lớp cậu dạo này có đi học đều không?
B1: Cậu ấy cứ đi buổi đực buổi cái ấy mà.
B2: Cậu ấy đi học không đều đâu.
? So sánh 2 câu trả lời B1 và B2, câu nào sinh động hơn?
? Dùng từ trái nghĩa trong câu B1 trên có tác dụng gì?
Làm cho lời nói thêm sinh động.
* Ví dụ 2:
? Trong khi nói và viết, sử dụng từ trái nghĩa sẽ tạo ra tác dụng gì?
2. Nhận xét
* Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Ghi nhớ2(sgk/128)
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ
Ghi nhớ1(sgk/128)
* T? trỏi nghia l nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau.
2. Nhận xét
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II.Sử dụng từ trái nghĩa.
1. Xét ví dụ
2. Nhận xét
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Ghi nhớ2(sgk/128)
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
Bài tập nhanh:
Hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong đoạn thơ
sau và nêu tác dụng của việc sử dụng các cặp
từ trái nghĩa ấy ?
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí,
Sống,chẳng cúi đầu ; chết, vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
(Tố Hữu)
* Vieäc söû duïng töø traùi nghóa trong ñoïan thô treân coù taùc duïng: tạo phép đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh...
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ
Ghi nhớ1(sgk/128)
* T? trỏi nghia l nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau.
2. Nhận xét
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II.Sử dụng từ trái nghĩa.
1. Xét ví dụ
2. Nhận xét
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Ghi nhớ2(sgk/128)
III.Luyện tập.
a. Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời
Nhóm 1:
Nhóm 3:
Nhóm 2:
lành > < rách
giàu > < nghèo
ngắn > < dài
Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây?
b. Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.
c. Ba năm được một chuyến sai
Aó ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ
Ghi nhớ1(sgk/128)
* T? trỏi nghia l nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau.
2. Nhận xét
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II.Sử dụng từ trái nghĩa.
1. Xét ví dụ
2. Nhận xét
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Ghi nhớ2(sgk/128)
III.Luyện tập.
Bài tập 2: Tìm từ trái nghĩa với các từ in đậm trong các cụm từ sau:
a. tươi
cá tươi
hoa tươi
b. yếu
an yếu
học lực yếu
c. xấu
< uơn
> < héo
< khoẻ
> < giỏi
< dẹp
> < tốt
chữ xấu
đất xấu
Ô chữ kì diệu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
11
Q U E N
N
M Ề M
1- Trước lạ sau……..
Ê
L Ạ I
3- Có đi có ……..
Í
G Ầ N
4- ……nhà xa ngõ
G
N
5- Mắt nhắm mắt …
6- Chạy sấp chạy……
N G Ử A
N
Ư
7- Vô thưởng vô ………
P H Ạ T
H
T
K H I N H
8- Bên trọng bên……
K
I
N
H
9- Buổi ……….buổi cái.
Đ Ự C
Ư
10- Chân uớt chân……
R Á O
R
11- Khôn nhà ……..chợ.
D Ạ I
D
Mật mã
2- Chân cứng đá …...
Ờ
Ớ
10
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
G?i ý:
- Hỡnh th?c:
+Phuong th?c bi?u d?t: Bi?u c?m
+ Do?n van ng?n ( 5 -> 7 cõu )
+ Cú s? d?ng t? trỏi nghia ho?c thnh ng? cú t? trỏi nghia
- N?i dung:
Núi v? tỡnh c?m v?i quờ huong.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ
Ghi nhớ1(sgk/128)
* T? trỏi nghia l nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau.
2. Nhận xét
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II.Sử dụng từ trái nghĩa.
1. Xét ví dụ
2. Nhận xét
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Ghi nhớ2(sgk/128)
III.Luyện tập.
Bài tập 4:
Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa?
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
G?i ý:
- Hỡnh th?c:
+Phuong th?c bi?u d?t: Bi?u c?m
+ Do?n van ng?n ( 5 -> 7 cõu )
+ Cú s? d?ng t? trỏi nghia ho?c thnh ng? cú t? trỏi nghia
- N?i dung:
Núi v? tỡnh c?m v?i quờ huong.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ
Ghi nhớ1(sgk/128)
* T? trỏi nghia l nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau.
2. Nhận xét
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II.Sử dụng từ trái nghĩa.
1. Xét ví dụ
2. Nhận xét
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Ghi nhớ2(sgk/128)
III.Luyện tập.
Bài tập 4:
Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa?
- Học thuộc ghi nhớ
Hoàn thiện bài tập trong SGK và SBT
Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học.
Chuẩn bị bài tiếp theo: Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người.
-
Hướng dẫn về nhà:
Hu?ng d?n v? nh:
Học thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập trong SGK và SBT.
Tìm trong các văn bản đã học những cặp từ trái nghĩa.
Chuẩn bị bài: Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người.
Chúc
các
em
học
tốt!
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ
* Ví dụ 1:
Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, tìm cặp tư trái nghĩa trong hai bản dich thơ?
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Tương Như dịch)
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng?”
(Trần Trọng San dịch)
Trẻ
trở lại
đi
già
Ngẩng
Cúi
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
Thảo luận:
Cho ví dụ sau:
" Cô ấy xinh nhưng lười"
Trả lời:
=> Không cùng nằm trong mối quan hệ tương liên (không
cùng trường nghĩa)
* Lưu ý: các cặp từ trái nghĩa phải cùng nằm trong mối quan hệ tương liên( cùng nằm trong một trường nghĩa)
? Theo em, “lười” và “xinh” có phải là cặp từ trái nghĩa không? Vì sao?
* “Lười” và “xinh” ở VD trên không phải là các cặp từ trái nghĩa vì:
Lười: chỉ tính cách bên trong.
Xinh: chỉ hình thức bên ngoài.
T? : KHXH
pgd Hưng hà
trường thcs NGUYễN TÔNG QUAI
Nhiệt Liệt Chào Mừng Các Thầy Cô
về tham dự hội giảng GV dạy giỏi
? Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa có mấy loại? Đó là những loại nào?
Ki?m tra bi cu:
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ
* Ví dụ 1:
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Tương Như dịch)
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng?”
(Trần Trọng San dịch)
Trẻ
trở lại
đi
già
Ngẩng
Cúi
Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ?
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ
* Ví dụ 1:
- Trẻ
trở lại:
- đi
già:
- Ngẩng
Cúi:
><
><
><
Trái ngược về hoạt động của đầu theo hướng lên xuống.
Trái ngược về tuổi tác
Trái ngược về sự tự di chuyển dời khỏi nơi xuất pháy hay quay trở lại nơi xuất phát.
Dựa vào cơ sở nào em biết các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau?
T? trỏi nghia l nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau (xột trờn m?t co s? chung no dú).
Từ trái nghĩa là từ như thế nào?
* T? trỏi nghia l nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau.
2. Nhận xét
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
? Tìm các cặp từ trái nghĩa tương ứng với các hình ảnh sau?
cao >
vui > < buồn
cười > < khóc
( tâm trạng )
( chi?u cao )
( thời tiết )
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ
* Ví dụ 2:
? Hãy tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp: rau già và cau già.
Rau già > <
Cau già > <
Rau non.
Cau non
- Già > < Trẻ
- Già( rau già,cau già) > < Non
-> Già : Từ nhiều nghĩa
Em có nhận xét gì về sự tham gia của từ nhiều nghĩa vào cặp từ trái nghĩa?
Qua việc tìm hiểu ví dụ em hiểu thế nào là từ trái nghĩa?
Ghi nhớ1(sgk/128)
* T? trỏi nghia l nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau.
2. Nhận xét
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
Bài tập nhanh:
1. Tìm từ trái nghĩa với từ chín trong các trường hợp sau?
- (Cơm)chín
- (Lúa) chín
><
- (Cơm) sống
><
- (Lúa) xanh
2. Tìm các cặp từ trái nghĩa mô tả các bức tranh sau?
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
GIÀ
TRẺ
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
Nhỏ
To
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
NGẮN
DÀI
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
Béo
Gầy
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
đẹp
Xấu
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ
Ghi nhớ1(sgk/128)
* T? trỏi nghia l nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau.
2. Nhận xét
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II.Sử dụng từ trái nghĩa.
1. Xét ví dụ
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Tương Như dịch)
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng?”
(Trần Trọng San dịch)
Trong hai bản dịch thơ việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
* Ví dụ 1:
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ
Ghi nhớ1(sgk/128)
* T? trỏi nghia l nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau.
2. Nhận xét
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II.Sử dụng từ trái nghĩa.
1. Xét ví dụ
1. CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Tương Như dịch)
Trong hai bản dịch thơ việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
* Ví dụ 1:
- Ngẩng
Cúi:
><
Tạo ra phép đối, tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh (làm nổi bật tình cảm yêu quê hương tha thiết của nhà thơ).
Ngẩng
Cúi
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ
Ghi nhớ1(sgk/128)
* T? trỏi nghia l nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau.
2. Nhận xét
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II.Sử dụng từ trái nghĩa.
1. Xét ví dụ
* Ví dụ 1:
Tạo ra phép đối, tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh (khái quát quãng đời xa quê, làm cho câu thơ nhịp nhàng, cân xứng).
2.NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng?”
(Trần Trọng San dịch)
- Trẻ
trở lại:
- đi
già:
><
><
Trẻ
trở lại
đi
già
Trong hai bản dịch thơ việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ
* Ví dụ 2:
Ghi nhớ1(sgk/128)
* T? trỏi nghia l nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau.
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II.Sử dụng từ trái nghĩa.
1. Xét ví dụ
2. Nhận xét
2. Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa?
- Lên thác xuống ghềnh
- Ba chìm bảy nổi
- Chân cứng đá mềm...
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ
Ghi nhớ1(sgk/128)
* T? trỏi nghia l nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau.
2. Nhận xét
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II.Sử dụng từ trái nghĩa.
1. Xét ví dụ
2. Xét ví dụ sau:
A: Bạn Tuấn của lớp cậu dạo này có đi học đều không?
B1: Cậu ấy cứ đi buổi đực buổi cái ấy mà.
B2: Cậu ấy đi học không đều đâu.
? So sánh 2 câu trả lời B1 và B2, câu nào sinh động hơn?
? Dùng từ trái nghĩa trong câu B1 trên có tác dụng gì?
Làm cho lời nói thêm sinh động.
* Ví dụ 2:
? Trong khi nói và viết, sử dụng từ trái nghĩa sẽ tạo ra tác dụng gì?
2. Nhận xét
* Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Ghi nhớ2(sgk/128)
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ
Ghi nhớ1(sgk/128)
* T? trỏi nghia l nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau.
2. Nhận xét
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II.Sử dụng từ trái nghĩa.
1. Xét ví dụ
2. Nhận xét
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Ghi nhớ2(sgk/128)
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
Bài tập nhanh:
Hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong đoạn thơ
sau và nêu tác dụng của việc sử dụng các cặp
từ trái nghĩa ấy ?
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí,
Sống,chẳng cúi đầu ; chết, vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
(Tố Hữu)
* Vieäc söû duïng töø traùi nghóa trong ñoïan thô treân coù taùc duïng: tạo phép đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh...
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ
Ghi nhớ1(sgk/128)
* T? trỏi nghia l nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau.
2. Nhận xét
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II.Sử dụng từ trái nghĩa.
1. Xét ví dụ
2. Nhận xét
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Ghi nhớ2(sgk/128)
III.Luyện tập.
a. Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời
Nhóm 1:
Nhóm 3:
Nhóm 2:
lành > < rách
giàu > < nghèo
ngắn > < dài
Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây?
b. Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.
c. Ba năm được một chuyến sai
Aó ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ
Ghi nhớ1(sgk/128)
* T? trỏi nghia l nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau.
2. Nhận xét
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II.Sử dụng từ trái nghĩa.
1. Xét ví dụ
2. Nhận xét
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Ghi nhớ2(sgk/128)
III.Luyện tập.
Bài tập 2: Tìm từ trái nghĩa với các từ in đậm trong các cụm từ sau:
a. tươi
cá tươi
hoa tươi
b. yếu
an yếu
học lực yếu
c. xấu
< uơn
> < héo
< khoẻ
> < giỏi
< dẹp
> < tốt
chữ xấu
đất xấu
Ô chữ kì diệu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
11
Q U E N
N
M Ề M
1- Trước lạ sau……..
Ê
L Ạ I
3- Có đi có ……..
Í
G Ầ N
4- ……nhà xa ngõ
G
N
5- Mắt nhắm mắt …
6- Chạy sấp chạy……
N G Ử A
N
Ư
7- Vô thưởng vô ………
P H Ạ T
H
T
K H I N H
8- Bên trọng bên……
K
I
N
H
9- Buổi ……….buổi cái.
Đ Ự C
Ư
10- Chân uớt chân……
R Á O
R
11- Khôn nhà ……..chợ.
D Ạ I
D
Mật mã
2- Chân cứng đá …...
Ờ
Ớ
10
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
G?i ý:
- Hỡnh th?c:
+Phuong th?c bi?u d?t: Bi?u c?m
+ Do?n van ng?n ( 5 -> 7 cõu )
+ Cú s? d?ng t? trỏi nghia ho?c thnh ng? cú t? trỏi nghia
- N?i dung:
Núi v? tỡnh c?m v?i quờ huong.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ
Ghi nhớ1(sgk/128)
* T? trỏi nghia l nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau.
2. Nhận xét
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II.Sử dụng từ trái nghĩa.
1. Xét ví dụ
2. Nhận xét
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Ghi nhớ2(sgk/128)
III.Luyện tập.
Bài tập 4:
Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa?
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
G?i ý:
- Hỡnh th?c:
+Phuong th?c bi?u d?t: Bi?u c?m
+ Do?n van ng?n ( 5 -> 7 cõu )
+ Cú s? d?ng t? trỏi nghia ho?c thnh ng? cú t? trỏi nghia
- N?i dung:
Núi v? tỡnh c?m v?i quờ huong.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ
Ghi nhớ1(sgk/128)
* T? trỏi nghia l nh?ng t? cú nghia trỏi ngu?c nhau.
2. Nhận xét
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II.Sử dụng từ trái nghĩa.
1. Xét ví dụ
2. Nhận xét
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Ghi nhớ2(sgk/128)
III.Luyện tập.
Bài tập 4:
Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa?
- Học thuộc ghi nhớ
Hoàn thiện bài tập trong SGK và SBT
Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học.
Chuẩn bị bài tiếp theo: Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người.
-
Hướng dẫn về nhà:
Hu?ng d?n v? nh:
Học thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập trong SGK và SBT.
Tìm trong các văn bản đã học những cặp từ trái nghĩa.
Chuẩn bị bài: Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người.
Chúc
các
em
học
tốt!
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ
* Ví dụ 1:
Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, tìm cặp tư trái nghĩa trong hai bản dich thơ?
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Tương Như dịch)
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng?”
(Trần Trọng San dịch)
Trẻ
trở lại
đi
già
Ngẩng
Cúi
Tiết 39: Tiếng việt từ trái nghĩa
Thảo luận:
Cho ví dụ sau:
" Cô ấy xinh nhưng lười"
Trả lời:
=> Không cùng nằm trong mối quan hệ tương liên (không
cùng trường nghĩa)
* Lưu ý: các cặp từ trái nghĩa phải cùng nằm trong mối quan hệ tương liên( cùng nằm trong một trường nghĩa)
? Theo em, “lười” và “xinh” có phải là cặp từ trái nghĩa không? Vì sao?
* “Lười” và “xinh” ở VD trên không phải là các cặp từ trái nghĩa vì:
Lười: chỉ tính cách bên trong.
Xinh: chỉ hình thức bên ngoài.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị The
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)