Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Cong Quyen |
Ngày 28/04/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS
PHAN BỘI CHÂU
MÔN NGỮ VĂN 7
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ TIẾT THAO GIẢNG
GV: Nguyeãn Coâng Quyeàn
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Thế nào là từ đồng nghĩa?
_ Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
? Từ đồng nghĩa có mấy loại? Là những loại nào?
? Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần phải chú ý điều gì?
* Có hai loại từ đồng nghĩa:
- Đồng nghĩa hoàn toàn: Không phân biệt sắc thái nghĩa.
- Đồng nghĩa không hoàn toàn: Có sắc thái nghĩa khác nhau.
_ Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
TỪ TRÁI NGHĨA
I. BÀI HỌC:
Tiếng Việt - tiết 40:
1. Từ trái nghĩa:
VD1:
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: khách ở chốn nào lại chơi ?
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
đi
trẻ,
về
già
? Dựa vào s? hi?u bi?t đó em hãy xác định các cặp từ trái nghĩa trong 2 bài thơ sau?
Ngẩng
Đi
Trẻ
Cúi
Về
Già
> <
> <
> <
TỪ TRÁI NGHĨA
I. BÀI HỌC:
Tiếng Việt - tiết 40:
1. Từ trái nghĩa:
VD1:
? Em hãy so sánh nghĩa của các cặp từ trên?
_ Nghĩa trái ngược nhau.
? Sự trái ngược đó dựa trên một điểm chung nào?
_ Ngẩng - cúi: cử động lên xuống của đầu người.
_ Đi - về: sự di chuyển, dịch chuyển.
_ Già - trẻ: Nói về tuổi tác của con người.
=> Ngẩng - cúi; Già - trẻ; Đi - về -> nghĩa trái ngược nhau.
Em hãy giải thích nghĩa của các từ này?
Em hãy nhắc lại nghĩa của các từ ngẩng – cúi, đi – về, già – trẻ như thế nào với nhau?
-> Từ trái nghĩa.
Hướng lên-cúi xuống.
Xuất phát-quya về.
Sống nhiều-ít năm.
Xấu
Chữ xấu
Đất x?u
TỪ TRÁI NGHĨA
I. BÀI HỌC:
Tiếng Việt - tiết 40:
1. Từ trái nghĩa:
> < đẹp
> < tốt
=> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
* Ghi nhớ: SGK1/tr128
_ Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
_ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
T? nhi?u nghia.
=> Ngẩng - cúi; Già - trẻ; Đi - về -> nghĩa trái ngược nhau -> Từ trái nghĩa.
Em hãy cho biết nghĩa của tiếng xấu trong chữ xấu, đất xấu?
Em hãy tìm từ trái nghĩa với các nghĩa của ti?ng "xấu"?
Qua ví dụ, Em có kết lu?n như thế nào về một từ nhiều nghĩa?
VD2:
BÀI TẬP NHANH
? Xác định từ trái nghĩa trong ví dụ sau?
Dòng sông bên lở bên bồi,
Bên lở thì đục bên bồi thì trong.
Lành
Tính lành
Áo lành
Vị thuốc lành
? Em hãy tìm các từ trái nghĩa với nghĩa của từ "lành" sau đây?
> < Tính dữ
> < Áo rách
> < Vị thuốc độc
Dòng sông bên lở bên bồi,
Bên lở thì đục bên bồi thì trong.
TỪ TRÁI NGHĨA
I. BÀI HỌC:
Tiếng Việt - tiết 40:
1. Từ trái nghĩa:
_ Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
* Ghi nhớ: SGK1/tr128
_ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
TỪ TRÁI NGHĨA
I. BÀI HỌC:
Tiếng Việt - tiết 40:
1. Từ trái nghĩa:
2. Sử dụng từ trái nghĩa:
VD:
Hãy tìm những cặp từ trái nghĩa trong bài thơ sau?
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí,
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
Thiếu
Sống
Giàu
Chết
> <
> <
Nhân nghĩa
Cường bạo
> <
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí,
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
Tạo thể đối, tạo các hình tượng tương phản, bài thơ thêm sinh động.
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí,
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
? Với các cặp từ trái nghĩa, giúp bài thơ có được nghệ thuật gì?
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược.
Lá lành đùm lá rách.
Bảy nổi ba chìm.
TỪ TRÁI NGHĨA
I. BÀI HỌC:
Tiếng Việt - tiết 40:
1. Từ trái nghĩa:
2. Sử dụng từ trái nghĩa:
VD:
Quan sát ảnh, tìm những thành ngữ thích hợp?
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược.
Bảy nổi ba chìm.
Lá lành đùm lá rách.
=>Tạo thể đối, các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói (bài viết) thêm sinh động.
* Ghi nhớ: SGK
TỪ TRÁI NGHĨA
I. BÀI HỌC:
Tiếng Việt - tiết 40:
1. Từ trái nghĩa:
2. Sử dụng từ trái nghĩa:
VD:
_ Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược.
_ Lá lành đùm lá rách.
_ Bảy nổi ba chìm.
? Em hãy nhắc lại, tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong lời nói và bài viết?
TỪ TRÁI NGHĨA
I. BÀI HỌC:
Tiếng Việt - tiết 40:
1. Từ trái nghĩa:
2. Sử dụng từ trái nghĩa:
- Tạo thể đối, các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói (bài viết) thêm sinh động.
* Ghi nhớ: SGK
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác, xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?
Thảo luận nhóm
Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác, xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?
Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác, xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
? Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các ví dụ sau? Nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy?
* Tạo thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
- Cuoäc ñôøi vaát vaû, laän ñaän cuûa ngöôøi noâng daân trong xaõ hoäi xöa.
- Cuoäc ñôøi chìm noåi cuûa ngöôøi phuï nöõ xöa, hoï hoaøn toaøn lệ thuoäc vaøo xaõ hoäi nhöng hoï vaãn giöõ ñöôïc veû ñeïp, phaåm chaát ñaùng quyù.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Tạo thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
TỪ TRÁI NGHĨA
Định nghĩa
Sử dụng từ trái nghĩa
là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
VD:
- Bảy nổi ba chìm.
Chữ xấu
Đất x?u
> < đẹp
> < tốt
VD:
Già – trẻ
Đen – trắng
? Qua bài học em nắm được những gì về từ trái nghĩa?
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. BÀI HỌC:
Tiếng Việt - tiết 40:
_ Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
_ Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.
_ Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
_ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
_ Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Lành
Giàu
Đêm
rách
nghèo
ngày
> <
> <
> <
Sáng
tối
> <
Ngắn
dài
> <
_ Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.
_ Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
_ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
cá ươn
ăn khỏe
học lực giỏi
đất tốt
chữ đẹp
hoa héo/ hoa khô
Bài tập 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. BÀI HỌC:
Tiếng Việt - tiết 40:
* Chân cứng đá mềm. * Vô thưởng vô phạt.
* Có đi có lại. * Bên trọng bên khinh.
* Gần nhà xa ngõ. * Buổi đực buổi cái.
* Mắt nhắm mắt mở. * Bước thấp bước cao.
* Chạy sấp chạy ngửa. * Chân ướt chân ráo.
...
…
…
…
…
…
…
……
…
…
Bài tập 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Bi t?p 2:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. BÀI HỌC:
Tiếng Việt - tiết 40:
Quan sát ảnh, tìm những thành ngữ thích hợp?
Đầu voi đuôi chuột.
Quan sát ảnh, tìm những thành ngữ thích hợp?
Mắt nhắm mắt mở.
Ngày - Đêm
Sáng - Tối
Đen - Trắng
Quan sát hình, tìm từ trái nghĩa thích hợp.
Cao
Thấp
QUAN SÁT ẢNH, TÌM NHỮNG CẶP TỪ TRÁI NGHĨA THÍCH HỢP.
Béo > < gầy; Kh?e > < yếu; to > < nhỏ; Lớn > < bé.
QUAN SÁT ẢNH, TÌM NHỮNG CẶP TỪ TRÁI NGHĨA THÍCH HỢP.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại vào vở ở nhà.
- Chuẩn bị bài: Kiểm tra văn bản 45 phút.
TRƯỜNG THCS
PHAN BỘI CHÂU
MÔN NGỮ VĂN 7
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ TIẾT THAO GIẢNG
GV: Nguyeãn Coâng Quyeàn
PHAN BỘI CHÂU
MÔN NGỮ VĂN 7
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ TIẾT THAO GIẢNG
GV: Nguyeãn Coâng Quyeàn
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Thế nào là từ đồng nghĩa?
_ Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
? Từ đồng nghĩa có mấy loại? Là những loại nào?
? Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần phải chú ý điều gì?
* Có hai loại từ đồng nghĩa:
- Đồng nghĩa hoàn toàn: Không phân biệt sắc thái nghĩa.
- Đồng nghĩa không hoàn toàn: Có sắc thái nghĩa khác nhau.
_ Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
TỪ TRÁI NGHĨA
I. BÀI HỌC:
Tiếng Việt - tiết 40:
1. Từ trái nghĩa:
VD1:
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: khách ở chốn nào lại chơi ?
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
đi
trẻ,
về
già
? Dựa vào s? hi?u bi?t đó em hãy xác định các cặp từ trái nghĩa trong 2 bài thơ sau?
Ngẩng
Đi
Trẻ
Cúi
Về
Già
> <
> <
> <
TỪ TRÁI NGHĨA
I. BÀI HỌC:
Tiếng Việt - tiết 40:
1. Từ trái nghĩa:
VD1:
? Em hãy so sánh nghĩa của các cặp từ trên?
_ Nghĩa trái ngược nhau.
? Sự trái ngược đó dựa trên một điểm chung nào?
_ Ngẩng - cúi: cử động lên xuống của đầu người.
_ Đi - về: sự di chuyển, dịch chuyển.
_ Già - trẻ: Nói về tuổi tác của con người.
=> Ngẩng - cúi; Già - trẻ; Đi - về -> nghĩa trái ngược nhau.
Em hãy giải thích nghĩa của các từ này?
Em hãy nhắc lại nghĩa của các từ ngẩng – cúi, đi – về, già – trẻ như thế nào với nhau?
-> Từ trái nghĩa.
Hướng lên-cúi xuống.
Xuất phát-quya về.
Sống nhiều-ít năm.
Xấu
Chữ xấu
Đất x?u
TỪ TRÁI NGHĨA
I. BÀI HỌC:
Tiếng Việt - tiết 40:
1. Từ trái nghĩa:
> < đẹp
> < tốt
=> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
* Ghi nhớ: SGK1/tr128
_ Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
_ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
T? nhi?u nghia.
=> Ngẩng - cúi; Già - trẻ; Đi - về -> nghĩa trái ngược nhau -> Từ trái nghĩa.
Em hãy cho biết nghĩa của tiếng xấu trong chữ xấu, đất xấu?
Em hãy tìm từ trái nghĩa với các nghĩa của ti?ng "xấu"?
Qua ví dụ, Em có kết lu?n như thế nào về một từ nhiều nghĩa?
VD2:
BÀI TẬP NHANH
? Xác định từ trái nghĩa trong ví dụ sau?
Dòng sông bên lở bên bồi,
Bên lở thì đục bên bồi thì trong.
Lành
Tính lành
Áo lành
Vị thuốc lành
? Em hãy tìm các từ trái nghĩa với nghĩa của từ "lành" sau đây?
> < Tính dữ
> < Áo rách
> < Vị thuốc độc
Dòng sông bên lở bên bồi,
Bên lở thì đục bên bồi thì trong.
TỪ TRÁI NGHĨA
I. BÀI HỌC:
Tiếng Việt - tiết 40:
1. Từ trái nghĩa:
_ Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
* Ghi nhớ: SGK1/tr128
_ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
TỪ TRÁI NGHĨA
I. BÀI HỌC:
Tiếng Việt - tiết 40:
1. Từ trái nghĩa:
2. Sử dụng từ trái nghĩa:
VD:
Hãy tìm những cặp từ trái nghĩa trong bài thơ sau?
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí,
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
Thiếu
Sống
Giàu
Chết
> <
> <
Nhân nghĩa
Cường bạo
> <
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí,
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
Tạo thể đối, tạo các hình tượng tương phản, bài thơ thêm sinh động.
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí,
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
? Với các cặp từ trái nghĩa, giúp bài thơ có được nghệ thuật gì?
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược.
Lá lành đùm lá rách.
Bảy nổi ba chìm.
TỪ TRÁI NGHĨA
I. BÀI HỌC:
Tiếng Việt - tiết 40:
1. Từ trái nghĩa:
2. Sử dụng từ trái nghĩa:
VD:
Quan sát ảnh, tìm những thành ngữ thích hợp?
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược.
Bảy nổi ba chìm.
Lá lành đùm lá rách.
=>Tạo thể đối, các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói (bài viết) thêm sinh động.
* Ghi nhớ: SGK
TỪ TRÁI NGHĨA
I. BÀI HỌC:
Tiếng Việt - tiết 40:
1. Từ trái nghĩa:
2. Sử dụng từ trái nghĩa:
VD:
_ Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược.
_ Lá lành đùm lá rách.
_ Bảy nổi ba chìm.
? Em hãy nhắc lại, tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong lời nói và bài viết?
TỪ TRÁI NGHĨA
I. BÀI HỌC:
Tiếng Việt - tiết 40:
1. Từ trái nghĩa:
2. Sử dụng từ trái nghĩa:
- Tạo thể đối, các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói (bài viết) thêm sinh động.
* Ghi nhớ: SGK
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác, xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?
Thảo luận nhóm
Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác, xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?
Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác, xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
? Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các ví dụ sau? Nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy?
* Tạo thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
- Cuoäc ñôøi vaát vaû, laän ñaän cuûa ngöôøi noâng daân trong xaõ hoäi xöa.
- Cuoäc ñôøi chìm noåi cuûa ngöôøi phuï nöõ xöa, hoï hoaøn toaøn lệ thuoäc vaøo xaõ hoäi nhöng hoï vaãn giöõ ñöôïc veû ñeïp, phaåm chaát ñaùng quyù.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Tạo thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
TỪ TRÁI NGHĨA
Định nghĩa
Sử dụng từ trái nghĩa
là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
VD:
- Bảy nổi ba chìm.
Chữ xấu
Đất x?u
> < đẹp
> < tốt
VD:
Già – trẻ
Đen – trắng
? Qua bài học em nắm được những gì về từ trái nghĩa?
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. BÀI HỌC:
Tiếng Việt - tiết 40:
_ Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
_ Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.
_ Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
_ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
_ Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Lành
Giàu
Đêm
rách
nghèo
ngày
> <
> <
> <
Sáng
tối
> <
Ngắn
dài
> <
_ Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.
_ Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
_ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
cá ươn
ăn khỏe
học lực giỏi
đất tốt
chữ đẹp
hoa héo/ hoa khô
Bài tập 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. BÀI HỌC:
Tiếng Việt - tiết 40:
* Chân cứng đá mềm. * Vô thưởng vô phạt.
* Có đi có lại. * Bên trọng bên khinh.
* Gần nhà xa ngõ. * Buổi đực buổi cái.
* Mắt nhắm mắt mở. * Bước thấp bước cao.
* Chạy sấp chạy ngửa. * Chân ướt chân ráo.
...
…
…
…
…
…
…
……
…
…
Bài tập 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Bi t?p 2:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. BÀI HỌC:
Tiếng Việt - tiết 40:
Quan sát ảnh, tìm những thành ngữ thích hợp?
Đầu voi đuôi chuột.
Quan sát ảnh, tìm những thành ngữ thích hợp?
Mắt nhắm mắt mở.
Ngày - Đêm
Sáng - Tối
Đen - Trắng
Quan sát hình, tìm từ trái nghĩa thích hợp.
Cao
Thấp
QUAN SÁT ẢNH, TÌM NHỮNG CẶP TỪ TRÁI NGHĨA THÍCH HỢP.
Béo > < gầy; Kh?e > < yếu; to > < nhỏ; Lớn > < bé.
QUAN SÁT ẢNH, TÌM NHỮNG CẶP TỪ TRÁI NGHĨA THÍCH HỢP.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại vào vở ở nhà.
- Chuẩn bị bài: Kiểm tra văn bản 45 phút.
TRƯỜNG THCS
PHAN BỘI CHÂU
MÔN NGỮ VĂN 7
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ TIẾT THAO GIẢNG
GV: Nguyeãn Coâng Quyeàn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cong Quyen
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)