Bài 10. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Dương Vinh | Ngày 28/04/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:


CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
( Bản dịch của Tương Như )
Trái nghĩa nhau về hoạt động
Cúi
Ngẩng
<
>
NGẪU NHIÊN VIẾT
NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng ?”
(Bản dịch của Trần Trọng San )
Già
Trẻ
<
>
Đi
Trở lại
>
>
 Trái nghĩa nhau về tuổi tác
 Trái nghĩa nhau về hoạt động
4
Rau già >
< Rau non
Cau già >
< Cau non
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Bản dịch của Tương Như )

NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng ?”
(Bản dịch của Trần Trọng San )
TÁC DỤNG
Dùng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh
Lên thác xuống ghềnh
Lên voi xuống chó
10
Phân tích cái hay của việc dùng thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa trong câu sau:
Câu có
sử dụng thành ngữ
Câu không
sử dụng thành ngữ
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Nước non lận đận một mình
Thân cò trôi nổi phiêu bạt
bấy nay.
T? TR�I NGHIA
Khái niệm
Sử dụng
Nghĩa trái
ngược nhau
Một từ nhiều
nghĩa thuộc
nhiều cặp từ
trái nghĩa
Làm cho
lời nói thêm
sinh động
Trong thể đối,
tạo các hình tượng
tương phản,
gây ấn tượng mạnh
Bài tập 1. Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau :
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.

- Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,

Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê .

- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,

Ngày tháng mười chưa cười đã tối .
Cá ươn
Hoa héo
Cá tươi
Hoa tươi
tươi
yếu
Ăn yếu
Học lực yếu
Ăn khoẻ
xấu
Chữ xấu
Đất xấu
Chữ đẹp
Đất tốt
Bài tập 2.Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau :
Học lực giỏi
><
><
><
><
><
><


Bài tập 3. Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau :
- Chân cứng đá … - Vô thưởng vô …
- Có đi có…. - Bên trọng bên …
- Gần nhà … ngõ. - Buổi đực buổi …
- Mắt nhắm mắt… - Bước thấp bước ..
- Chạy sấp chạy … - Chân ướt chân …
mềm.
lại.
xa
mở .
ngửa
phạt .
khinh
cái .
cao .
ráo .
Bài tập 4. Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
Hòa Bình! Ôi hai tiếng thân thương mà đậm đà biết mấy! Hòa Bình quê hương tôi với những con người hiền lành, tuy nghèo về vật chất nhưng lại giàu về tình cảm. Trong cuộc sống, dù còn nhiều vất vả nhưng họ luôn giúp đỡ nhau “lá lành đùm lá rách”, vui buồn có nhau. Mỗi lần đi đâu xa tôi đều nhớ về Hòa Bình quê tôi như câu ca dao :
“Hòa Bình nghĩa nặng tình sâu
Đi đâu cũng nhớ nhịp cầu quê hương”
Xem hình, đoán từ trái nghĩa
TRÒ CHƠI
BÉO GẦY
TRẺ
GIÀ
ĐẸP
XẤU
CAO
THẤP
NHỎ TO
ĐỨNG NGỒI
NGỦ THỨC
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học.
Chuẩn bị bài Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người.
Xem, trả lời các câu hỏi trong
SGK/129130
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Vinh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)