Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi To Thi Hop |
Ngày 28/04/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Kính chào quý thầy cô
và các em học sinh!
Nối cột A với cột B để tạo thành các cặp từ đồng nghĩa.
1. Đất nước
2. To lớn
3. Giữ gìn
4. Trẻ em
5. Sung sướng
a. Hạnh phúc
b. Nhi đồng
c. Bảo vệ
d. Vĩ đại
e. Tổ quốc
A
B
Em có nhận xét gì về những cặp hình ảnh dưới đây?
Những hình ảnh có nội dung trái ngược nhau
Cười
Khóc
Già
Trẻ
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
( Lí Bạch )
Trái nghĩa nhau về hoạt động
Cúi
Ngẩng
<
>
HỒI HƯƠNG NGẪU THƯ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: Khách từ đâu đến làng ?
( Hạ Tri Chương )
Già
Trẻ
<
>
Đi
Trở lại
>
>
Trái nghĩa nhau về tuổi tác
Trái nghĩa nhau về hoạt động
Di chuyÓn
Tính lành
Tính dữ
Vị thuốc lành
Vị thuốc độc
Áo lành
Áo rách
Bát lành
Bát vỡ
Tìm từ trái nghĩa với từ lành trong các trường hợp sau đây:
=> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Nào! Chúng ta
cùng thử sức.
? Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối .
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương
(Tương Như dịch)
Ngẩng
Cúi
=>Thể hiện tình yêu quê hương thường trực, sâu nặng trong tâm hồn nhà thơ.
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng?”
Trần Trọng San dịch
Trẻ
đi
trở lại
già
Tác dụng:Thể hiện thời gian xa cách đằng đẵng và tình cảm gắn bó với quê hương của nhà thơ.
“Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.”
(Ca dao)
giàu
nghèo
Tác dụng: Tạo sự tương phản, gây cười để phê phán thói mê tín dị đoan của một bộ phận người trong xã hội.
Bi quan: là không lạc quan.
Mê: là không tỉnh.
Dũng cảm: là không hèn nhát.
“Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.”
Phạm Hổ
Giải nghĩa từ.
Chơi chữ
Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
- “Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.”
III. Luyện tập:
- Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê .
Cá ươn
Hoa héo
Cá tươi
Hoa tươi
tươi
yếu
Ăn yếu
Học lực yếu
Ăn khoẻ
2/ Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau :
Học lực giỏi
><
><
><
><
ĐẸP
XẤU
Béo Gầy
TRÒ CHƠI NHÌN HÌNH ĐOÁN THÀNH NGỮ
CÓ SỬ DỤNG CẶP TỪ TRÁI NGHĨA
ĐẦU VOI ĐUÔI CHUỘT
TRÒ CHƠI NHÌN HÌNH ĐOÁN THÀNH NGỮ
CÓ SỬ DỤNG CẶP TỪ TRÁI NGHĨA
MẮT NHẮM MẮT MỞ
Qua hình ảnh gợi ý dưới đây, em hãy chỉ ra thành ngữ mà em đã học ở môn Ngữ văn 7?
“bảy nổi ba chìm”
Lên voi xuống chó
Kẻ khóc người cười
=> Các thành ngữ có dùng từ trái nghĩa trên có tác dụng làm tăng tính hàm súc, cô đọng cho sự diễn đạt
4/ Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
Quảng Định ! Ôi hai tiếng thân thương mà đậm đà biết mấy.Quảng Định quê hương tôi với những con người hiền lành, tuy nghèo về vật chất nhưng rất giàu tình cảm. Trong cuộc sống, dù còn nhiều vất vả nhưng họ luôn giúp đỡ nhau “lá lành đùm lá rách”, vui buồn có nhau. Mỗi lần đi đâu xa tôi đều nhớ về quê tôi .
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
G
A
N
D
Ạ
1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ “héo”.
M
Ừ
N
G
Ê
N
R
T
I
Á
T
R
3
V
H
Ĩ
A
Ụ
G
N
I
Đ
N
T
H
Ư
Ở
G
N
È
H
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”.
Ô chữ thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ “tủi”.
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”.
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”.
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”.
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”.
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”.
Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “nhiệm vụ”.
Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“díi ”.
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “thi nhân”
DẶN DÒ
Học thuộc hai ghi nhớ bài “Từ trái nghĩa”.
Hoàn thiện bài tập
- N1: bài 3,4
- N2: bài 2
Soạn bài: Lập dàn bài cho đề: cảm nghĩ về tình bạn. ( xác định được đúng đối tượng, tình cảm chủ yếu; thể hiện rõ các ý khi viết mở bài, thân bài, kết bài; thấy được sự khác biệt giữa văn nói và văn viết, nhất là ở mở bài và kết bài)
DẠY TỐT
HỌC TỐT
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM SỨC KHỎE
và các em học sinh!
Nối cột A với cột B để tạo thành các cặp từ đồng nghĩa.
1. Đất nước
2. To lớn
3. Giữ gìn
4. Trẻ em
5. Sung sướng
a. Hạnh phúc
b. Nhi đồng
c. Bảo vệ
d. Vĩ đại
e. Tổ quốc
A
B
Em có nhận xét gì về những cặp hình ảnh dưới đây?
Những hình ảnh có nội dung trái ngược nhau
Cười
Khóc
Già
Trẻ
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
( Lí Bạch )
Trái nghĩa nhau về hoạt động
Cúi
Ngẩng
<
>
HỒI HƯƠNG NGẪU THƯ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: Khách từ đâu đến làng ?
( Hạ Tri Chương )
Già
Trẻ
<
>
Đi
Trở lại
>
>
Trái nghĩa nhau về tuổi tác
Trái nghĩa nhau về hoạt động
Di chuyÓn
Tính lành
Tính dữ
Vị thuốc lành
Vị thuốc độc
Áo lành
Áo rách
Bát lành
Bát vỡ
Tìm từ trái nghĩa với từ lành trong các trường hợp sau đây:
=> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Nào! Chúng ta
cùng thử sức.
? Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối .
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương
(Tương Như dịch)
Ngẩng
Cúi
=>Thể hiện tình yêu quê hương thường trực, sâu nặng trong tâm hồn nhà thơ.
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng?”
Trần Trọng San dịch
Trẻ
đi
trở lại
già
Tác dụng:Thể hiện thời gian xa cách đằng đẵng và tình cảm gắn bó với quê hương của nhà thơ.
“Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.”
(Ca dao)
giàu
nghèo
Tác dụng: Tạo sự tương phản, gây cười để phê phán thói mê tín dị đoan của một bộ phận người trong xã hội.
Bi quan: là không lạc quan.
Mê: là không tỉnh.
Dũng cảm: là không hèn nhát.
“Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.”
Phạm Hổ
Giải nghĩa từ.
Chơi chữ
Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
- “Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.”
III. Luyện tập:
- Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê .
Cá ươn
Hoa héo
Cá tươi
Hoa tươi
tươi
yếu
Ăn yếu
Học lực yếu
Ăn khoẻ
2/ Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau :
Học lực giỏi
><
><
><
><
ĐẸP
XẤU
Béo Gầy
TRÒ CHƠI NHÌN HÌNH ĐOÁN THÀNH NGỮ
CÓ SỬ DỤNG CẶP TỪ TRÁI NGHĨA
ĐẦU VOI ĐUÔI CHUỘT
TRÒ CHƠI NHÌN HÌNH ĐOÁN THÀNH NGỮ
CÓ SỬ DỤNG CẶP TỪ TRÁI NGHĨA
MẮT NHẮM MẮT MỞ
Qua hình ảnh gợi ý dưới đây, em hãy chỉ ra thành ngữ mà em đã học ở môn Ngữ văn 7?
“bảy nổi ba chìm”
Lên voi xuống chó
Kẻ khóc người cười
=> Các thành ngữ có dùng từ trái nghĩa trên có tác dụng làm tăng tính hàm súc, cô đọng cho sự diễn đạt
4/ Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
Quảng Định ! Ôi hai tiếng thân thương mà đậm đà biết mấy.Quảng Định quê hương tôi với những con người hiền lành, tuy nghèo về vật chất nhưng rất giàu tình cảm. Trong cuộc sống, dù còn nhiều vất vả nhưng họ luôn giúp đỡ nhau “lá lành đùm lá rách”, vui buồn có nhau. Mỗi lần đi đâu xa tôi đều nhớ về quê tôi .
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
G
A
N
D
Ạ
1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ “héo”.
M
Ừ
N
G
Ê
N
R
T
I
Á
T
R
3
V
H
Ĩ
A
Ụ
G
N
I
Đ
N
T
H
Ư
Ở
G
N
È
H
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”.
Ô chữ thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ “tủi”.
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”.
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”.
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”.
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”.
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”.
Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “nhiệm vụ”.
Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“díi ”.
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “thi nhân”
DẶN DÒ
Học thuộc hai ghi nhớ bài “Từ trái nghĩa”.
Hoàn thiện bài tập
- N1: bài 3,4
- N2: bài 2
Soạn bài: Lập dàn bài cho đề: cảm nghĩ về tình bạn. ( xác định được đúng đối tượng, tình cảm chủ yếu; thể hiện rõ các ý khi viết mở bài, thân bài, kết bài; thấy được sự khác biệt giữa văn nói và văn viết, nhất là ở mở bài và kết bài)
DẠY TỐT
HỌC TỐT
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM SỨC KHỎE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: To Thi Hop
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)