Bài 10. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Nguyễn Tấn Thuận | Ngày 28/04/2019 | 19

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP.
Giáo viªn: Đoàn Thị Thu Sơn
TỔ: VĂN –NHẠC
Tr­êng: THCS Văn Lang
MÔN NGỮ VĂN 7
NG�Y D?Y: 1/11/2013

Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa, là những loại nào?
Cho ví dụ?
Kiểm tra bài cũ.
Đáp án:
- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Có hai loại từ đồng nghĩa:
+ Đồng nghĩa hoàn toàn: VD ( má, mẹ.. )
+ Đồng nghĩa không hoàn toàn: VD ( chết, hy sinh...)
O du kích nhỏ giương cao súng
Thằng Mỹ lênh khênh bước cúi đầu
Ra thế to gan hơn béo bụng
Anh hùng đâu cứ phải mày râu
(Tố Hữu)
Tiết 39:
Từ trái nghĩa
1VD.
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
Vd1 - Đọc lại bản dịch thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Tương Như và bản dịch thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Trần Trọng San. Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học, tìm các tập từ trái nghĩa.

Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.

Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách từ đâu đến làng?"
- Ngẩng >< cúi
- Trẻ >< già
- Đi >< trở lại
Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
1. VD.
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
Cặp từ trái nghĩa:
- Ngẩng >< cúi
- > Trái nghĩa về hành động.
- Trẻ >< già
-> Trái nghĩa về tuổi tác.
- Đi >< trở lại
-> Trái nghĩa về sự di chuyển.
- Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau.
Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
1. VD 1.
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
- Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau.
VD 2. Hãy tìm từ trái nghĩa với từ già trong các trường hợp sau:
- Rau già ><
rau non
- Cau già ><
cau non
- Một từ nhiều nghĩa có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
2.Ghi nhớ1:(SGK-128)
- Ngu?i già ><
Người trẻ
- Ngẩng >< cúi
- Trẻ >< già
- Đi >< trở lại
Bài t?p nhanh:
Nối từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành một căp từ trái nghĩa.
A B
(áo) lành dữ
(vị thuốc) lành sứt, mẻ
(tính) lành rách
(bát) lành độc
Một từ nhiều nghĩa có nhiều
cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
1.VD.
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
- Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
2.Ghi nhớ1:(SGK-128)
II- Sử dụng từ trái nghĩa?

? Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ Hồi hương ngẫu thư Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh có tác dụng g×?
Tác dụng: tạo ra các cặp tiểu đối làm cho câu thơ sinh động, tư tưởng tình cảm được bộc lộ một cách sâu sắc.
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối.
- Ngẩng >< cúi
- Trẻ >< già
- Đi >< trở lại
- Rau già ><
rau non
- Cau già ><
cau non
- Ngu?i già ><
Người trẻ
Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
A. Lí thuyết.
1.VD.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
- Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
2.Ghi nhớ1:(SGK-128)
II. Sử dụng từ trái nghĩa?
? Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy?
Bảy nổi ba chìm
Xanh vỏ đỏ lòng
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối.
Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
A. Lí thuyết.
1.VD.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
- Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
2.Ghi nhớ1:(SGK-128)
II.Sử dụng từ trái nghĩa?
? Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy?
Bảy nổi ba chìm.
Đầu xuôi đuôi lọt.
- Lên bổng xuống trầm....
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối.
- Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Ghi nhớ2:(SGK-128)
Vào Nam ra Bắc.
Chín nắng mười mưa.
- Đổi trắng thay đen
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo
Tìm các cặp từ trái nghĩa trong đoạn thơ sau?
Thiếu
> <
Giàu
S?ng
> <
Chết
Cúi đầu
Nhân nghĩa
> <
> <
Ung dung
Cường bạo
Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
A. Lí thuyết.
1VD.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
- Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
2.Ghi nhớ1:(SGK-128)
II.Sử dụng từ trái nghĩa?
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối.
- Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
.Ghi nhớ2:(SGK-128)
B. Luyện tập.
Bài tập 1.
Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nặng lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,
áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Bài 10 - Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
A. Lí thuyết.
1.VD.
I.Thế nào là từ trái nghĩa?
- Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
2.Ghi nhớ1:(SGK-128)
II.Sử dụng từ trái nghĩa?
1. VD.
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối.
- Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
2.Ghi nhớ2:(SGK-128)
B. Luyện tập.
Bài tập 1.
Bài tập 2.
-l�nh >< rỏch
-gi�u >< nghốo
-ng?n >< d�i
-sỏng >< t?i
-dờm >< ng�y
Bài 2 : Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong
các cụm từ sau đây:



> < hoa héo
> < đất tốt
Xấu
chữ xấu
đất xấu
> < chữ đẹp
cá tươi
hoa tươi
> < cá ươn
Yếu
ăn yếu
> < ăn khỏe
học lực yếu
> < học lực giỏi
Từ trái nghĩa
Tiết 39:
Tiếng Việt:
> < hoa khụ
> < cỏ ụi
> < h?c khỏ
Tươi

-l�nh >< rỏch
-gi�u >< nghốo
-ng?n >< d�i
-sỏng >< t?i
-dờm >< ng�y
Bài tập 1.
Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
1.VD.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
- Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
2.Ghi nhớ1:(SGK-128)
II.Sử dụng từ trái nghĩa?
1. VD.
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối.
- Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
2.Ghi nhớ2:(SGK-128)
B. Luyện tập.
Bài tập 1.
Bài tập 2.
Bài tập 3.
Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá ...... - Vô thưởng vô.....
- Có đi có..... - Bên ...... bên khinh
- Gần nhà... ngõ - Buổi ...... buổi cái
- Mắt nhắm mắt..... - Bước thấp bước .......
- Chạy sấp chạy ........ - Chân ướt chân.......
mềm
lại
xa
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
Bài 10 - Tiết 39:
Từ trái nghĩa
Tiếng Việt:
1.VD.
I.Thế nào là từ trái nghĩa?
- Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
2.Ghi nhớ1:(SGK-128)
II.Sử dụng từ trái nghĩa?
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối.
- Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
2.Ghi nhớ2:(SGK-128)
B. Luyện tập.
Bài tập 1.
Bài tập 2.
Bài tập 3.
Bài tập 4.
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác, xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con

Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
Các cặp từ trái nghĩa trong văn bản đã học
Xa - gần Có đi xa mới biết về gần
Đặt câu với cặp từ trái nghĩa sau

Đi – lại
Có đi có lại mới toại lòng nhau
Nhanh – chậm
Đi nhanh về chậm
Sáng – chiều
Yêu – ghét
Tìm từ trái nghĩa
Đắt hàng ><
Ế hàng
Đắt giá ><
Thấp giá
Màu đen ><
Màu trắng
Số đen ><
Số đỏ
Tuổi lên mười con vẽ những đường cong
Sông không thẳng, có khúc bồi khúc lở

Thật đau xót kiếp người chìm nổi
Hòa bình rồi cha mẹ đã đi xa
Tìm các cặp từ trái nghĩa trong đoạn thơ sau?
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
G
A
N
D

1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ héo
M

N
G
Ê
N
R
T
I
Á
T
R
3
V
H
Ĩ
A

G
N
I
Đ
N
T
H
Ư

G
N
È
H
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”?
Ô chư thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ” tủi “?
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”?
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”?
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”?
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”?
Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ nhiệm vụ ”?
Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“dưới ”?
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ thi nhân
Hướng dẫn về nhà:

- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 4 sách giáo khoa (trang 129).
Soạn bài : luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật,
con người.
Chào tạm biệt quí thầy cô và các em
Giờ học kết thúc
Quan sát và nêu nhận xét
X?u
X?u > < xinh (hỡnh dỏng)
X?u > < d?p (hỡnh th?c, n?i dung)
X?u > < t?t (ph?m ch?t)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Tấn Thuận
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)