Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Phương Thi Thu Trang |
Ngày 28/04/2019 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH !
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1 : Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Câu 2 : Chữa các từ dùng sai (in đậm) trong các câu dưới đây :
- Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
- Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
- Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
- Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các họa sĩ nổi tiếng.
Câu 1: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Câu 2: Chữa các từ dùng sai (in đậm) trong các câu dưới đây:
- Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng thụ.
- Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ che chở cho người khác.
- Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” dạy bảo cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
- Phòng tranh có trưng bày nhiều bức tranh của các họa sĩ nổi tiếng.
THẤP
GIÀ
TRẺ
?
CAO
TIẾT 39 : TIẾNG VIỆT
TỪ TRÁI NGHĨA
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
( Lí Bạch)
Trái nghĩa nhau về hướng chuyển động của đầu (lên - xuống).
Cúi
Ngẩng
-
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi : “Khách từ đâu đến làng ?”
( Hạ Tri Chương )
già
Trẻ
-
Trái nghĩa dựa trên cơ sở tuổi tác.
đi
trở lại
-
Trái nghĩa dựa trên cơ sở sự tự di chuyển rời khỏi nơi xuất phát hay quay trở lại nơi xuất phát.
* Từ những ví dụ trên, em hiểu thế nào là từ trái nghĩa?
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
1/ Già - trẻ => cơ sở chung về tuổi tác
2/ Già - đẹp => cơ sở chung về hình thức
Em đồng ý với ý kiến nào ? Vì sao ?
Đáp án:
- Ý kiến 1 đúng, vì dựa trên cơ sở chung.
- Ý kiến 2 sai, vì nhầm lẫn cơ sở chung.
Tiết 39 – Tiếng Việt :
TỪ TRÁI NGHĨA
*Ví dụ 2:
? Hãy tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong các trường hợp sau ?
- Già
Cau già
Rau già
Người già
-
-
-
Cau non
Rau non
Người trẻ
=> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
*Từ “già” là một từ ?
Từ đồng nghĩa
Từ đồng âm
Từ nhiều nghĩa
c. Từ nhiều nghĩa
BÀI TẬP NHANH
* Xác định các cặp từ trái nghĩa trong những câu thơ sau :
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
nổi
chìm
Rắn
nát
CAO
THẤP
XEM HÌNH VÀ TÌM TỪ THÍCH HỢP ?
TO LỚN
NHỎ BÉ
XEM HÌNH VÀ TÌM TỪ THÍCH HỢP ?
TRẺ
GIÀ
XEM HÌNH VÀ TÌM TỪ THÍCH HỢP ?
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
( Lí Bạch)
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi : “Khách từ đâu đến làng ?”.
( Hạ Tri Chương )
NGHỆ THUẬT ĐỐI
*Em hãy tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa ? Và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy ?
- Lên voi xuống chó.
- Chạy sấp chạy ngửa.
- Đổi trắng thay đen.
- Lên thác xuống ghềnh.
- Có mới nới cũ.
Điều nặng tiếng nhẹ.
- Gần nhà xa ngõ…
Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
*Tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa :
*Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
BÀI TẬP NHANH
CHẬM NHƯ RÙA
NHANH NHƯ SÓC
BÀI TẬP NHANH
LÁ LÀNH ĐÙM LÁ RÁCH
Bài tập 1 : Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau :
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Cá ươn
Hoa héo
Cá tươi
Hoa tươi
- tươi
- yếu
Ăn yếu
Học lực yếu
Ăn khoẻ
- xấu
Chữ xấu
Đất xấu
Chữ đẹp
Đất tốt
Bài tập 2 : Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây :
Học lực giỏi
-
-
-
-
-
-
Bài tập 3 : Điền các từ trái nghĩa thích hợp
vào các thành ngữ sau :
- Chân cứng đá…
- Có đi có….
- Gần nhà … ngõ.
- Mắt nhắm mắt …
- Chạy sấp chạy …
mềm.
lại.
xa
mở.
ngửa .
Vô thưởng vô …
- Bên trọng bên …
- Buổi đực buổi …
- Bước thấp bước …
- Chân ướt chân …
phạt.
khinh.
cái.
cao.
ráo.
Bài tập 4 :
* Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
* Hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong đoạn thơ sau và nêu tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa ấy ?
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí,
Sống, chẳng cúi đầu ; chết, vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
(Tố Hữu)
Tác dụng : Các cặp từ trái nghĩa đã tạo ra những hình ảnh tương phản làm cho đoạn thơ trở nên sinh động và gây ấn tượng mạnh ở người đọc.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Tiết 39 – TIẾNG VIỆT :
TỪ TRÁI NGHĨA
KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ :
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
DẶN DÒ
- Thế nào là từ trái nghĩa ? Nêu tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa ? Tìm ví dụ ?
- Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
- Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người.
- Chuẩn bị bài : Từ đồng âm
Chúc quý thầy cô và các em sức khỏe!
VÀ CÁC EM HỌC SINH !
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1 : Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Câu 2 : Chữa các từ dùng sai (in đậm) trong các câu dưới đây :
- Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
- Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
- Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
- Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các họa sĩ nổi tiếng.
Câu 1: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Câu 2: Chữa các từ dùng sai (in đậm) trong các câu dưới đây:
- Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng thụ.
- Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ che chở cho người khác.
- Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” dạy bảo cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
- Phòng tranh có trưng bày nhiều bức tranh của các họa sĩ nổi tiếng.
THẤP
GIÀ
TRẺ
?
CAO
TIẾT 39 : TIẾNG VIỆT
TỪ TRÁI NGHĨA
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
( Lí Bạch)
Trái nghĩa nhau về hướng chuyển động của đầu (lên - xuống).
Cúi
Ngẩng
-
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi : “Khách từ đâu đến làng ?”
( Hạ Tri Chương )
già
Trẻ
-
Trái nghĩa dựa trên cơ sở tuổi tác.
đi
trở lại
-
Trái nghĩa dựa trên cơ sở sự tự di chuyển rời khỏi nơi xuất phát hay quay trở lại nơi xuất phát.
* Từ những ví dụ trên, em hiểu thế nào là từ trái nghĩa?
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
1/ Già - trẻ => cơ sở chung về tuổi tác
2/ Già - đẹp => cơ sở chung về hình thức
Em đồng ý với ý kiến nào ? Vì sao ?
Đáp án:
- Ý kiến 1 đúng, vì dựa trên cơ sở chung.
- Ý kiến 2 sai, vì nhầm lẫn cơ sở chung.
Tiết 39 – Tiếng Việt :
TỪ TRÁI NGHĨA
*Ví dụ 2:
? Hãy tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong các trường hợp sau ?
- Già
Cau già
Rau già
Người già
-
-
-
Cau non
Rau non
Người trẻ
=> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
*Từ “già” là một từ ?
Từ đồng nghĩa
Từ đồng âm
Từ nhiều nghĩa
c. Từ nhiều nghĩa
BÀI TẬP NHANH
* Xác định các cặp từ trái nghĩa trong những câu thơ sau :
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
nổi
chìm
Rắn
nát
CAO
THẤP
XEM HÌNH VÀ TÌM TỪ THÍCH HỢP ?
TO LỚN
NHỎ BÉ
XEM HÌNH VÀ TÌM TỪ THÍCH HỢP ?
TRẺ
GIÀ
XEM HÌNH VÀ TÌM TỪ THÍCH HỢP ?
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
( Lí Bạch)
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi : “Khách từ đâu đến làng ?”.
( Hạ Tri Chương )
NGHỆ THUẬT ĐỐI
*Em hãy tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa ? Và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy ?
- Lên voi xuống chó.
- Chạy sấp chạy ngửa.
- Đổi trắng thay đen.
- Lên thác xuống ghềnh.
- Có mới nới cũ.
Điều nặng tiếng nhẹ.
- Gần nhà xa ngõ…
Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
*Tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa :
*Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
BÀI TẬP NHANH
CHẬM NHƯ RÙA
NHANH NHƯ SÓC
BÀI TẬP NHANH
LÁ LÀNH ĐÙM LÁ RÁCH
Bài tập 1 : Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau :
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Cá ươn
Hoa héo
Cá tươi
Hoa tươi
- tươi
- yếu
Ăn yếu
Học lực yếu
Ăn khoẻ
- xấu
Chữ xấu
Đất xấu
Chữ đẹp
Đất tốt
Bài tập 2 : Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây :
Học lực giỏi
-
-
-
-
-
-
Bài tập 3 : Điền các từ trái nghĩa thích hợp
vào các thành ngữ sau :
- Chân cứng đá…
- Có đi có….
- Gần nhà … ngõ.
- Mắt nhắm mắt …
- Chạy sấp chạy …
mềm.
lại.
xa
mở.
ngửa .
Vô thưởng vô …
- Bên trọng bên …
- Buổi đực buổi …
- Bước thấp bước …
- Chân ướt chân …
phạt.
khinh.
cái.
cao.
ráo.
Bài tập 4 :
* Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
* Hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong đoạn thơ sau và nêu tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa ấy ?
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí,
Sống, chẳng cúi đầu ; chết, vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
(Tố Hữu)
Tác dụng : Các cặp từ trái nghĩa đã tạo ra những hình ảnh tương phản làm cho đoạn thơ trở nên sinh động và gây ấn tượng mạnh ở người đọc.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Tiết 39 – TIẾNG VIỆT :
TỪ TRÁI NGHĨA
KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ :
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
DẶN DÒ
- Thế nào là từ trái nghĩa ? Nêu tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa ? Tìm ví dụ ?
- Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
- Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người.
- Chuẩn bị bài : Từ đồng âm
Chúc quý thầy cô và các em sức khỏe!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phương Thi Thu Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)