Bài 10. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Lê Văn Trung | Ngày 28/04/2019 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU


NGỮ VĂN 7



GIÁO VIÊN : LÊ VĂN TRUNG

TỪ TRÁI NGHĨA
kiểm tra bài cũ
1. Từ đồng nghĩa là gì
2. Từ “xinh” trong câu “Bà em là một phụ nữ rất xinh.” đã sử dụng hợp lý chưa Vì sao Nếu được phép viết lại câu này, em sẽ thay từ “xinh” bằng từ đồng nghĩa nào

CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
( Lí Bạch )
Trái nghĩa nhau về hoạt động
Cúi
Ngẩng
<
>
Câu 1

HỒI HƯƠNG NGẪU THƯ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: Khách từ đâu đến làng ?
( Hạ Tri Chương )
Già
Trẻ
<
>
Đi
Trở lại
>
>
 Trái nghĩa nhau về tuổi tác
 Trái nghĩa nhau về hoạt động
8
Rau già >
< Rau non
Cau già >
< Cau non
Thế nào là từ trái nghĩa ?
Quan sát hình ảnh và tìm cặp từ trái nghĩa.
Béo Gầy
TRẺ
GIÀ
ĐẸP
XẤU
XẤU NHƯ MA ĐẸP NHƯ TIÊN
ĐỨNG NGỒI
NẮNG MƯA
VIỆC XẤU
VIỆC TỐT
THẢO LUẬN NHÓM ( 2’)
1/- Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ Hồi hương ngẫu thư có tác dụng gì? (nhóm 1)
2/- Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh có tác dụng gì? (nhóm 2)
3/-Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa . Nêu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong các thành ngữ đó? ( nhóm 3 )

=> Tạo ra phép đối, làm nổi bật tỡnh yêu quê hương tha thiết của nhà thơ.
=> Tạo ra phép đối , khái quát quãng đời xa quê, nêu cảnh ngộ biệt li của tác giả. Giúp cho câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi : "Khách từ đâu đến làng ?"
Dầu giường ánh trang rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương .
Ngẩng đầu nhỡn trang sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Tác dụng
2/ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
1/ Hồi hương ngẫu thư
=> Làm cho lời nói thêm sinh động và gây ấn tượng
3- Chạy sấp chạy ngửa.
Đổi trắng thay đen.
- Có mới nới cũ.
Điều nặng tiếng nhẹ.
- Gần nhà xa ngõ…
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
Mắt nhắm mắt mở
Kẻ khóc người cười
Lên thác xuống ghềnh
Lên voi xuống chó
1/ Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau :
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.

- Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,

Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê .

- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,

Ngày tháng mười chưa cười đã tối .
THẢO LUẬN NHÓM:
Cặp từ “lành-dữ” trong trường hợp “bát lành - tính dữ” có phải là cặp từ trái nghĩa không? Vì sao?
Cặp từ “lành-dữ” trong trường hợp “bát lành - bát dữ” không phải là cặp từ trái nghĩa.
Vì trong trường hợp này, cặp từ “lành - dữ” không trái ngược về nghĩa trên một cơ sở chung. (từ “lành” trong “bát lành” nói về sự nguyên vẹn của sự vật, còn từ “dữ” trong “tính dữ” nói về tính cách dữ)
Cá ươn
Hoa héo
Cá tươi
Hoa tươi
tươi
yếu
Ăn yếu
Học lực yếu
Ăn khoẻ
xấu
Chữ xấu
Đất xấu
Chữ đẹp
Đất tốt
2/ Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau :
Học lực giỏi
><
><
><
><
><
><


3/ Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau :
- Chân cứng đá … - Vô thưởng vô …
- Có đi có…. - Bên trọng bên …
- Gần nhà … ngõ. - Buổi đực buổi …
- Mắt nhắm mắt… - Bước thấp bước ..
- Chạy sấp chạy … - Chân ướt chân …
mềm.
lại.
xa
mở .
ngửa
phạt .
khinh
cái .
cao .
ráo .
4/ Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
Liên Châu ! Ôi hai tiếng thân thương mà đậm đà biết mấy. Liên Châu quê hương tôi với những con người hiền lành, tuy nghèo về vật chất nhưng rất giàu tình cảm. Trong cuộc sống, dù còn nhiều vất vả nhưng họ luôn giúp đỡ nhau “lá lành đùm lá rách”, vui buồn có nhau. Mỗi lần đi đâu xa tôi đều nhớ về quê tôi như câu ca dao :
“Liên Châu nghĩa nặng tình sâu
Đi đâu cũng nhớ nhịp cầu quê hương”
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
G
A
N
D

1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ “héo”.
M

N
G
Ê
N
R
T
I
Á
T
R
3
V
H
Ĩ
A

G
N
I
Đ
N
T
H
Ư

G
N
È
H
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”.
Ô chữ thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ “tủi”.
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”.
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”.
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”.
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”.
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”.
Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “nhiệm vụ”.
Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“d­íi ”.
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “thi nhân”
CỦNG CỐ
Thế nào là từ trái nghĩa ?
- Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì ?
DẶN DÒ
- Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học.
Sọan bài : Luyện nói : văn biểu cảm về sự vật, con người.
Xem, trả lời các câu hỏi SGK/129130
XIN CHÀO TẠM BiỆT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Trung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)