Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Huỳnh Duy Cường |
Ngày 28/04/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
Quí thầy cô về dự giờ
Tiết Ngữ văn lớp 7A1
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là từ đồng nghĩa? Phân loại và
nêu cách sử dụng từ đồng nghĩa.
TRẺ
GIÀ
XEM HÌNH VÀ TÌM TỪ THÍCH HỢP ?
TIẾT 42 : TIẾNG VIỆT
TỪ TRÁI NGHĨA
.Ví dụ 1
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
(Lớ B?ch)
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ m?t d?t ph? suong.
Ng?ng d?u nhỡn trang sỏng,
Cỳi d?u nh? c? huong.
( Tương Như d?ch)
NgÉu nhiªn viÕt nh©n buæi míi vÒ quª
( Hạ Tri Chương)
TrÎ ®i, giµ trë l¹i nhµ,
Giäng quª kh«ng ®æi, s¬ng pha m¸i ®Çu.
GÆp nhau mµ ch¼ng biÕt nhau,
TrÎ cêi hỏi: “ Kh¸ch tõ ®©u ®Õn lµng?”
(TrÇn Träng San dịch)
: Tìm t? tra?i nghi~a trong 2 ba`i tho:
- Ng?ng > < Cu?i
- Tr? > < gi
- Di > < Tr? la?i
? Nghĩa trái ngược nhau.
?Tra?i nguo?c v` ha`nh dơ?ng.
?Tra?i nguo?c v` tuơ?i ta?c.
? Tra?i nguo?c v` huo?ng.
Từ ví dụ trên, em hiểu thế nào là từ trái nghĩa?
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
*Ví dụ 2:
? Hãy tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong các trường hợp sau ?
- Già
Cau già
Rau già
Người già
<
>
<
>
<
>
Cau non
Rau non
Người trẻ
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Từ “già” là một từ ?
Từ đồng nghĩa
Từ đồng âm
Từ nhiều nghĩa
c. Từ nhiều nghĩa
Kết luận:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
( Ghi nhớ SGK )
Xác định các cặp từ trái nghĩa trong những câu sau ?
- Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn cho gầy cò con.
BÀI TẬP NHANH
CAO
THẤP
? Tìm các cặp từ trái nghĩa tương ứng với các hình ảnh sau:
cao - thấp
vui - buồn
nắng - mưa
( tâm trạng )
( chi?u cao )
( thời tiết )
2. SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA.
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM
THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
( Lí Bạch)
NGẪU NHIÊN VIẾTNHÂN
BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi,sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng.
( Hạ Tri Chương )
2- SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA:
*Xt ví d? : Sgk
THẢO LUẬN
- Việc sử dụng từ trái nghĩa trong hai bài thơ có tác dụng gì ?
*xt ví d? : SGK
Bài
Tác dụng
? Tạo ra phép đối (nh?n m?nh c?nh ng? nh? quờ nh c?a tác giả)
? Tạo ra phép đối làm nổi bật tình yêu quê của nh thơ )
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Ngẫu nhiên viết nhân buổi
mới về quê
II- SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA:
Em hãy tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa? Và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy?
- Lên voi xuống chó.
- Chạy sấp chạy ngửa.
- Đổi trắng thay đen.
- Lên thác xuống ghềnh.
- Có mới nới cũ.
Điều nặng tiếng nhẹ.
- Gần nhà xa ngõ…
Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
BÀI TẬP NHANH
CHẬM NHƯ RÙA
NHANH NHƯ SÓC
VIỆC XẤU
VIỆC TỐT
II. LUYỆN TẬP
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau :
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê .
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối .
Cá ươn (khô)
Hoa héo (khô)
Cá tươi
Hoa tươi
-tươi
-yếu
Ăn yếu
Học lực yếu
Ăn khoẻ
-xấu
Chữ xấu
Đất xấu
Chữ đẹp
Đất tốt
Bài tập 2
Học lực giỏi
><
><
><
><
><
><
3/ Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp
vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá..
- Có đi có….
- Gần nhà … ngõ.
- Mắt nhắm mắt ..
- Chạy sấp chạy …
mềm.
lại.
xa
mở .
ngửa .
-Vô thưởng vô …
-Bên trọng bên …
-Buổi đực buổi ..
-Bước thấp bước …
-Chân ướt chân ..
phạt .
khinh .
cái .
cao .
ráo .
Bài 4: SGK/129
Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương,
có sử dụng từ trái nghĩa.
Gợi ý:
- Hình thức: + Đoạn văn ngắn ( 5 - 7 câu ) cú m? do?n, thõn do?n v k?t do?n.
+ Có sử dụng từ trái nghĩa.
- N?i dung: Đề tài quê hương.
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm.
Bài 4:
ĐOẠN VĂN GỢI Ý
Quê hương ! Hai tiếng thân thương ấy luôn in đậm trong lòng tôi. Quê hương tôi với những con người chân chất, dù nghèo về vật chất nhưng lại giàu tình người. Trong cuộc sống dù còn nhiều khó khăn vất vả nhưng họ luôn biết chia sẻ với những nghĩa cử cao đẹp “lá lành đùm lá rách”, lúc vui, lúc buồn có nhau, cùng giúp nhau vươn lên gia đình ấm no, quê hương giàu mạnh…
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học.
- Viết đoạn văn ngắn về tình bạn, có sử dụng từ trái nghĩa.(5- 7 câu)
+ Chuẩn bị bài : Từ đồng âm
Giờ học đến đây là kết thúc
Xin chân thành cảm ơn .
Quí thầy cô về dự giờ
Tiết Ngữ văn lớp 7A1
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là từ đồng nghĩa? Phân loại và
nêu cách sử dụng từ đồng nghĩa.
TRẺ
GIÀ
XEM HÌNH VÀ TÌM TỪ THÍCH HỢP ?
TIẾT 42 : TIẾNG VIỆT
TỪ TRÁI NGHĨA
.Ví dụ 1
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
(Lớ B?ch)
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ m?t d?t ph? suong.
Ng?ng d?u nhỡn trang sỏng,
Cỳi d?u nh? c? huong.
( Tương Như d?ch)
NgÉu nhiªn viÕt nh©n buæi míi vÒ quª
( Hạ Tri Chương)
TrÎ ®i, giµ trë l¹i nhµ,
Giäng quª kh«ng ®æi, s¬ng pha m¸i ®Çu.
GÆp nhau mµ ch¼ng biÕt nhau,
TrÎ cêi hỏi: “ Kh¸ch tõ ®©u ®Õn lµng?”
(TrÇn Träng San dịch)
: Tìm t? tra?i nghi~a trong 2 ba`i tho:
- Ng?ng > < Cu?i
- Tr? > < gi
- Di > < Tr? la?i
? Nghĩa trái ngược nhau.
?Tra?i nguo?c v` ha`nh dơ?ng.
?Tra?i nguo?c v` tuơ?i ta?c.
? Tra?i nguo?c v` huo?ng.
Từ ví dụ trên, em hiểu thế nào là từ trái nghĩa?
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
*Ví dụ 2:
? Hãy tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong các trường hợp sau ?
- Già
Cau già
Rau già
Người già
<
>
<
>
<
>
Cau non
Rau non
Người trẻ
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Từ “già” là một từ ?
Từ đồng nghĩa
Từ đồng âm
Từ nhiều nghĩa
c. Từ nhiều nghĩa
Kết luận:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
( Ghi nhớ SGK )
Xác định các cặp từ trái nghĩa trong những câu sau ?
- Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn cho gầy cò con.
BÀI TẬP NHANH
CAO
THẤP
? Tìm các cặp từ trái nghĩa tương ứng với các hình ảnh sau:
cao - thấp
vui - buồn
nắng - mưa
( tâm trạng )
( chi?u cao )
( thời tiết )
2. SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA.
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM
THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
( Lí Bạch)
NGẪU NHIÊN VIẾTNHÂN
BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi,sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng.
( Hạ Tri Chương )
2- SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA:
*Xt ví d? : Sgk
THẢO LUẬN
- Việc sử dụng từ trái nghĩa trong hai bài thơ có tác dụng gì ?
*xt ví d? : SGK
Bài
Tác dụng
? Tạo ra phép đối (nh?n m?nh c?nh ng? nh? quờ nh c?a tác giả)
? Tạo ra phép đối làm nổi bật tình yêu quê của nh thơ )
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Ngẫu nhiên viết nhân buổi
mới về quê
II- SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA:
Em hãy tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa? Và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy?
- Lên voi xuống chó.
- Chạy sấp chạy ngửa.
- Đổi trắng thay đen.
- Lên thác xuống ghềnh.
- Có mới nới cũ.
Điều nặng tiếng nhẹ.
- Gần nhà xa ngõ…
Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
BÀI TẬP NHANH
CHẬM NHƯ RÙA
NHANH NHƯ SÓC
VIỆC XẤU
VIỆC TỐT
II. LUYỆN TẬP
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau :
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê .
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối .
Cá ươn (khô)
Hoa héo (khô)
Cá tươi
Hoa tươi
-tươi
-yếu
Ăn yếu
Học lực yếu
Ăn khoẻ
-xấu
Chữ xấu
Đất xấu
Chữ đẹp
Đất tốt
Bài tập 2
Học lực giỏi
><
><
><
><
><
><
3/ Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp
vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá..
- Có đi có….
- Gần nhà … ngõ.
- Mắt nhắm mắt ..
- Chạy sấp chạy …
mềm.
lại.
xa
mở .
ngửa .
-Vô thưởng vô …
-Bên trọng bên …
-Buổi đực buổi ..
-Bước thấp bước …
-Chân ướt chân ..
phạt .
khinh .
cái .
cao .
ráo .
Bài 4: SGK/129
Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương,
có sử dụng từ trái nghĩa.
Gợi ý:
- Hình thức: + Đoạn văn ngắn ( 5 - 7 câu ) cú m? do?n, thõn do?n v k?t do?n.
+ Có sử dụng từ trái nghĩa.
- N?i dung: Đề tài quê hương.
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm.
Bài 4:
ĐOẠN VĂN GỢI Ý
Quê hương ! Hai tiếng thân thương ấy luôn in đậm trong lòng tôi. Quê hương tôi với những con người chân chất, dù nghèo về vật chất nhưng lại giàu tình người. Trong cuộc sống dù còn nhiều khó khăn vất vả nhưng họ luôn biết chia sẻ với những nghĩa cử cao đẹp “lá lành đùm lá rách”, lúc vui, lúc buồn có nhau, cùng giúp nhau vươn lên gia đình ấm no, quê hương giàu mạnh…
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học.
- Viết đoạn văn ngắn về tình bạn, có sử dụng từ trái nghĩa.(5- 7 câu)
+ Chuẩn bị bài : Từ đồng âm
Giờ học đến đây là kết thúc
Xin chân thành cảm ơn .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Duy Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)