Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hoa |
Ngày 28/04/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
LỚP 7A5
chào Mừng các thầy cô giáo tới dự giờ
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Tìm các từ đồng nghĩa với từ sau và cho biết đó là các từ đồng nghĩa hoàn toàn hay không hoàn toàn ?
- Mẹ.
ĐÁP ÁN:
1. Từ đồng nghĩa: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
2. Các từ đồng nghĩa với từ mẹ:
Má, u, bầm, mợ...( đồng nghĩa hoàn toàn)
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ngữ liệu: (SGK/128): Ví dụ 1:
a. Dịch thơ: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh(Tương Như)
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
b. Dịch thơ: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ( Trần Trọng San)
Trẻ đi, già trở lại nhà
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng?”
ngẩng - cúi trái nghĩa về hoạt động của người theo hướng lên, xuống.
Trẻ - già trái nghĩa về tuổi tác; đi - trở lại trái nghĩa về sự di chuyển.
Ví dụ khác:
1. Xác định các cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao sau ?
- Lá lành đùm lá rách
- Chân cứng đá mềm.
- Trên đồng cạn, dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ngữ liệu:
=>Từ trái nghĩa.
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
2. Nhận xét:
- ngẩng - cúi;
trẻ - già; đi - trở lại;
lành - rách; cứng - mềm;
trên - dưới, cạn - sâu;
Những cặp từ có nghĩa trái ngược nhau.
* VD1:
2. Quan sát hình ảnh và đưa ra cặp từ trái nghĩa phù hợp?
Cao
Thấp
(Chiều cao)
Bài tập nhanh:
3. Quan sát hình ảnh và đưa ra cặp từ trái nghĩa phù hợp?
(Sức khỏe)
Yếu
Mạnh ( khỏe)
Bài tập nhanh:
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
Vd 2. Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp rau già, cau già?
Rau non
Cau non
Cau già
Rau già
=> Trái nghĩa về tính chất của thực vật.
2. Nhận xét:
- Rau già
- Cau già
Rau non
Cau non
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ngữ liệu:
=> Trái nghiã về tính chất của thực vật.
=> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
><
><
*Vd 2:
Bài tập nhanh
Tìm các từ trái nghĩa với từ dày trong các trường hợp sau:
Vải dày
Cấy dày
><
><
Vải mỏng
Cấy thưa
Tiết 39: T Ừ TRÁI NGHĨA
2. Nhận xét:
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ngữ liệu:
3. Kết luận:
* Ghi nhớ 1: SGK ( 128 )
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
1. Ngữ liệu:
- Dịch thơ: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tương Như)
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
- Dịch thơ: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
( Trần Trọng San)
Trẻ đi, già trở lại nhà
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng”
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
1. Ngữ liệu:
2. Nhận xét:
Thảo luận nhóm (3 phút ):
a, Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bản dịch thơ “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ” có tác dụng gì?
b, Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bản dịch thơ “ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ” ( Trần Trọng San ) có tác dụng gì?
c, Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy?
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
1. Ngữ liệu:
2. Nhận xét:
- Ngẩng - cúi ( ngẩng đầu - cúi đầu ), tạo phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương sâu nặng, thường trực của Lí Bạch -> câu thơ cân đối, nhịp nhàng.
- Trẻ - già, đi - trở lại, tạo phép đối, khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê, nêu sự đối lập về tuổi tác, vóc dáng con người...-> câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.
Thành ngữ: Bước thấp bước cao; chân ướt chân ráo; đầu xuôi đuôi lọt; bên trọng bên khinh;...-> tạo các hình tượng tương phản, làm cho lời nói thêm sinh động.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
1. Ngữ liệu:
2. Nhận xét:
3. Kết luận:
Từ trái nghĩa sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
* Ghi nhớ 2: SGK ( 128 )
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
1. Ngữ liệu:
2. Nhận xét:
3. Kết luận:
III. Luyện tập :
1. Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
2. Bài 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau:
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
III. Luyện tập :
1. Bài 1:
tươi
cá tươi
hoa tươi
cá ươn
hoa héo
yếu
ăn yếu
học lực yếu
ăn khỏe
học lực khá ( giỏi )
xấu
chữ xấu
đất xấu
chữ đẹp
đất tốt
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
III. Luyện tập :
1. Bài 1:
2. Bài 2:
3. Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
Quê tôi ở vùng trung du miền núi Bắc Bộ. Vào cuối mùa thu, đầu mùa đông, thường có những ngày mưa rả rích. Ông tôi kể rằng: Xưa kia, nơi đây là một vùng đồi hoang vu, vắng vẻ, không một bóng người. Nhưng ngày nay, con người đã biến những đồi núi hoang vu ấy thành một miền quê đông đúc. Ôi! Quê hương yêu dấu của tôi.
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
G
A
N
D
Ạ
1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ “héo”
M
Ừ
N
G
Ê
N
R
T
I
Á
T
R
3
V
H
Ĩ
A
Ụ
G
N
I
Đ
N
T
H
Ư
Ở
G
N
È
H
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”?
Ô chữ thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ “ tủi ”?
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”?
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”?
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”?
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đó là một từ đồng nghĩa với từ
“ dũng cảm” ?
Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đó là một từ đồng nghĩa với từ
“ nhiệm vụ ”?
Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“dưới ”?
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ
“ thi nhân ”
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài cũ, nắm được: + Thế nào là từ trái nghĩa.
+ Cách sử dụng từ trái nghĩa.
Xem lại các bài tập đã làm.
Làm bài tập số 3 – SGK.
Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học.
Giờ sau, chuẩn bị đề số 1 ( SGK - 129), lập dàn ý cho đề văn, bài: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người.
CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO MẠNH KHỎE, CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN HỌC TỐT !
chào Mừng các thầy cô giáo tới dự giờ
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Tìm các từ đồng nghĩa với từ sau và cho biết đó là các từ đồng nghĩa hoàn toàn hay không hoàn toàn ?
- Mẹ.
ĐÁP ÁN:
1. Từ đồng nghĩa: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
2. Các từ đồng nghĩa với từ mẹ:
Má, u, bầm, mợ...( đồng nghĩa hoàn toàn)
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ngữ liệu: (SGK/128): Ví dụ 1:
a. Dịch thơ: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh(Tương Như)
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
b. Dịch thơ: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ( Trần Trọng San)
Trẻ đi, già trở lại nhà
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng?”
ngẩng - cúi trái nghĩa về hoạt động của người theo hướng lên, xuống.
Trẻ - già trái nghĩa về tuổi tác; đi - trở lại trái nghĩa về sự di chuyển.
Ví dụ khác:
1. Xác định các cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao sau ?
- Lá lành đùm lá rách
- Chân cứng đá mềm.
- Trên đồng cạn, dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ngữ liệu:
=>Từ trái nghĩa.
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
2. Nhận xét:
- ngẩng - cúi;
trẻ - già; đi - trở lại;
lành - rách; cứng - mềm;
trên - dưới, cạn - sâu;
Những cặp từ có nghĩa trái ngược nhau.
* VD1:
2. Quan sát hình ảnh và đưa ra cặp từ trái nghĩa phù hợp?
Cao
Thấp
(Chiều cao)
Bài tập nhanh:
3. Quan sát hình ảnh và đưa ra cặp từ trái nghĩa phù hợp?
(Sức khỏe)
Yếu
Mạnh ( khỏe)
Bài tập nhanh:
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
Vd 2. Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp rau già, cau già?
Rau non
Cau non
Cau già
Rau già
=> Trái nghĩa về tính chất của thực vật.
2. Nhận xét:
- Rau già
- Cau già
Rau non
Cau non
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ngữ liệu:
=> Trái nghiã về tính chất của thực vật.
=> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
><
><
*Vd 2:
Bài tập nhanh
Tìm các từ trái nghĩa với từ dày trong các trường hợp sau:
Vải dày
Cấy dày
><
><
Vải mỏng
Cấy thưa
Tiết 39: T Ừ TRÁI NGHĨA
2. Nhận xét:
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ngữ liệu:
3. Kết luận:
* Ghi nhớ 1: SGK ( 128 )
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
1. Ngữ liệu:
- Dịch thơ: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tương Như)
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
- Dịch thơ: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
( Trần Trọng San)
Trẻ đi, già trở lại nhà
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng”
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
1. Ngữ liệu:
2. Nhận xét:
Thảo luận nhóm (3 phút ):
a, Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bản dịch thơ “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ” có tác dụng gì?
b, Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bản dịch thơ “ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ” ( Trần Trọng San ) có tác dụng gì?
c, Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy?
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
1. Ngữ liệu:
2. Nhận xét:
- Ngẩng - cúi ( ngẩng đầu - cúi đầu ), tạo phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương sâu nặng, thường trực của Lí Bạch -> câu thơ cân đối, nhịp nhàng.
- Trẻ - già, đi - trở lại, tạo phép đối, khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê, nêu sự đối lập về tuổi tác, vóc dáng con người...-> câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.
Thành ngữ: Bước thấp bước cao; chân ướt chân ráo; đầu xuôi đuôi lọt; bên trọng bên khinh;...-> tạo các hình tượng tương phản, làm cho lời nói thêm sinh động.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
1. Ngữ liệu:
2. Nhận xét:
3. Kết luận:
Từ trái nghĩa sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
* Ghi nhớ 2: SGK ( 128 )
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
1. Ngữ liệu:
2. Nhận xét:
3. Kết luận:
III. Luyện tập :
1. Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
2. Bài 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau:
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
III. Luyện tập :
1. Bài 1:
tươi
cá tươi
hoa tươi
cá ươn
hoa héo
yếu
ăn yếu
học lực yếu
ăn khỏe
học lực khá ( giỏi )
xấu
chữ xấu
đất xấu
chữ đẹp
đất tốt
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
III. Luyện tập :
1. Bài 1:
2. Bài 2:
3. Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
Quê tôi ở vùng trung du miền núi Bắc Bộ. Vào cuối mùa thu, đầu mùa đông, thường có những ngày mưa rả rích. Ông tôi kể rằng: Xưa kia, nơi đây là một vùng đồi hoang vu, vắng vẻ, không một bóng người. Nhưng ngày nay, con người đã biến những đồi núi hoang vu ấy thành một miền quê đông đúc. Ôi! Quê hương yêu dấu của tôi.
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
G
A
N
D
Ạ
1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ “héo”
M
Ừ
N
G
Ê
N
R
T
I
Á
T
R
3
V
H
Ĩ
A
Ụ
G
N
I
Đ
N
T
H
Ư
Ở
G
N
È
H
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”?
Ô chữ thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ “ tủi ”?
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”?
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”?
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”?
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đó là một từ đồng nghĩa với từ
“ dũng cảm” ?
Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đó là một từ đồng nghĩa với từ
“ nhiệm vụ ”?
Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“dưới ”?
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ
“ thi nhân ”
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài cũ, nắm được: + Thế nào là từ trái nghĩa.
+ Cách sử dụng từ trái nghĩa.
Xem lại các bài tập đã làm.
Làm bài tập số 3 – SGK.
Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học.
Giờ sau, chuẩn bị đề số 1 ( SGK - 129), lập dàn ý cho đề văn, bài: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người.
CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO MẠNH KHỎE, CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN HỌC TỐT !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)