Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Lài Thiêm Phúc |
Ngày 28/04/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO
ĐẾN DỰ GIỜ TIẾT HỌC
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ
Kiểm tra bài cũ
?
2.Có mấy loại từ từ đồng nghĩa?
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
Từ đồng nghĩa: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
+Có 2 loại từ đồng nghĩa
-Đồng nghĩa hoàn toàn
-Đồng nghĩa không hoàn toàn
Nối cột A với cột B để tạo thành các cặp từ đồng nghĩa.
1. Đất nước
2. To lớn
3. Giữ gìn
4. Trẻ em
5. Sung sướng
a. Hạnh phúc
b. Nhi đồng
c. Bảo vệ
d. Vĩ đại
e. Tổ quốc
A
B
Em có nhận xét gì về những cặp hình ảnh dưới đây?
Những hình ảnh có nội dung trái ngược nhau
Cười
Khóc
Già
Trẻ
TỪ TRÁI NGHĨA.
Thế nào là từ trái nghĩa?
I
1. Ngữ liệu:
*Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng?
* Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
I
I
TỪ TRÁI NGHĨA.
Thế nào là từ trái nghĩa?
*Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng?
* Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
1. Ngữ liệu:
I
TỪ TRÁI NGHĨA.
1. Ngữ liệu:
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Thế nào là từ trái nghĩa?
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
2. Ghi nhớ :
Béo > < gầy; Kh?e > < yếu; to > < nhỏ; Lớn > < bé.
QUAN SÁT ẢNH, TÌM NHỮNG CẶP TỪ TRÁI NGHĨA THÍCH HỢP.
Tính lành
Tính dữ
Vị thuốc lành
Vị thuốc độc
Áo lành
Áo rách
Bát lành
Bát vỡ
Tìm từ trái nghĩa với từ lành trong các trường hợp sau đây:
cá ươn
ăn khỏe
học lực giỏi
đất tốt
chữ đẹp
hoa héo/ hoa khô
Bài tập 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây:
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương
(Tương Như dịch)
Ngẩng
Cúi
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng?”
Trần Trọng San dịch
Trẻ
đi
trở lại
già
“Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.”
Phạm Hổ
“ Con kiến mà leo cành đa,
Leo phải cành cụt, leo ra leo vào.
Con kiến mà leo cành đào,
Leo phải cành cụt, leo vào leo ra.”
“Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.”
Phạm Hổ
Chơi chữ
“ Con kiến mà leo cành đa,
Leo phải cành cụt, leo ra leo vào.
Con kiến mà leo cành đào,
Leo phải cành cụt, leo vào leo ra.”
I
I
TỪ TRÁI NGHĨA.
Thế nào là từ trái nghĩa?
Sử dụng từ trái nghĩa:
II
1. Ngữ liệu:
2.Ghi nhớ:
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời văn thêm sinh động.
Qua hình ảnh gợi ý dưới đây, em hãy chỉ ra thành ngữ mà em đã học ở môn Ngữ văn 7?
“bảy nổi ba chìm”
Quan sát ảnh, tìm những thành ngữ thích hợp?
Đầu voi đuôi chuột.
Quan sát ảnh, tìm những thành ngữ thích hợp?
Mắt nhắm mắt mở.
Lên voi xuống chó
_ Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược.
Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
_ Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
_ Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.
_ Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
_ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
_ Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Lành
Giàu
Đêm
rách
nghèo
ngày
> <
> <
> <
Sáng
tối
> <
Ngắn
dài
> <
_ Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.
_ Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
_ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
I
TỪ TRÁI NGHĨA.
Thế nào là từ trái nghĩa?
Sử dụng từ trái nghĩa:
II
3. Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
III
Luyện tập:
- Chân cứng đá ………
- Gần nhà …… ngõ.
- Có đi có …..
- Chân ướt chân ……..
- Bước thấp bước ………
ráo
cao
xa
lại
mềm
:
I
Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
TỪ TRÁI NGHĨA.
Thế nào là từ trái nghĩa?
Sử dụng từ trái nghĩa:
II
III
Luyện tập:
4/ Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
Quảng Ninh ! Ôi hai tiếng thân thương mà đậm đà biết mấy.Quảng Ninh quê hương tôi với những con người hiền lành, tuy nghèo về vật chất nhưng rất giàu tình cảm. Trong cuộc sống, dù còn nhiều vất vả nhưng họ luôn giúp đỡ nhau “lá lành đùm lá rách”, vui buồn có nhau. Mỗi lần đi đâu xa tôi đều nhớ về quê tôi .
Trò chơi: Đuổi hình bắt chữ
Trò chơi: Đuổi hình bắt chữ
khóc – cười
1
4
6
5
3
2
ngắn - dài
khóc – cười
Kẻ khóc người cười
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
G
A
N
D
Ạ
1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ “héo”.
M
Ừ
N
G
Ê
N
R
T
I
Á
T
R
3
V
H
Ĩ
A
Ụ
G
N
I
Đ
N
T
H
Ư
Ở
G
N
È
H
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”.
Ô chữ thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ “tủi”.
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”.
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”.
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”.
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”.
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”.
Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “nhiệm vụ”.
Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“díi ”.
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “thi nhân”
DẶN DÒ
Học thuộc hai ghi nhớ bài “Từ trái nghĩa”.
Hoàn thiện bài tập 1, 2, 3, 4.
Ôn tập các văn bản đã học (Kiểm tra 1 tiết)
DẠY TỐT
HỌC TỐT
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM SỨC KHỎE
ĐẾN DỰ GIỜ TIẾT HỌC
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ
Kiểm tra bài cũ
?
2.Có mấy loại từ từ đồng nghĩa?
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
Từ đồng nghĩa: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
+Có 2 loại từ đồng nghĩa
-Đồng nghĩa hoàn toàn
-Đồng nghĩa không hoàn toàn
Nối cột A với cột B để tạo thành các cặp từ đồng nghĩa.
1. Đất nước
2. To lớn
3. Giữ gìn
4. Trẻ em
5. Sung sướng
a. Hạnh phúc
b. Nhi đồng
c. Bảo vệ
d. Vĩ đại
e. Tổ quốc
A
B
Em có nhận xét gì về những cặp hình ảnh dưới đây?
Những hình ảnh có nội dung trái ngược nhau
Cười
Khóc
Già
Trẻ
TỪ TRÁI NGHĨA.
Thế nào là từ trái nghĩa?
I
1. Ngữ liệu:
*Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng?
* Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
I
I
TỪ TRÁI NGHĨA.
Thế nào là từ trái nghĩa?
*Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng?
* Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
1. Ngữ liệu:
I
TỪ TRÁI NGHĨA.
1. Ngữ liệu:
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Thế nào là từ trái nghĩa?
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
2. Ghi nhớ :
Béo > < gầy; Kh?e > < yếu; to > < nhỏ; Lớn > < bé.
QUAN SÁT ẢNH, TÌM NHỮNG CẶP TỪ TRÁI NGHĨA THÍCH HỢP.
Tính lành
Tính dữ
Vị thuốc lành
Vị thuốc độc
Áo lành
Áo rách
Bát lành
Bát vỡ
Tìm từ trái nghĩa với từ lành trong các trường hợp sau đây:
cá ươn
ăn khỏe
học lực giỏi
đất tốt
chữ đẹp
hoa héo/ hoa khô
Bài tập 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây:
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương
(Tương Như dịch)
Ngẩng
Cúi
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng?”
Trần Trọng San dịch
Trẻ
đi
trở lại
già
“Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.”
Phạm Hổ
“ Con kiến mà leo cành đa,
Leo phải cành cụt, leo ra leo vào.
Con kiến mà leo cành đào,
Leo phải cành cụt, leo vào leo ra.”
“Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.”
Phạm Hổ
Chơi chữ
“ Con kiến mà leo cành đa,
Leo phải cành cụt, leo ra leo vào.
Con kiến mà leo cành đào,
Leo phải cành cụt, leo vào leo ra.”
I
I
TỪ TRÁI NGHĨA.
Thế nào là từ trái nghĩa?
Sử dụng từ trái nghĩa:
II
1. Ngữ liệu:
2.Ghi nhớ:
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời văn thêm sinh động.
Qua hình ảnh gợi ý dưới đây, em hãy chỉ ra thành ngữ mà em đã học ở môn Ngữ văn 7?
“bảy nổi ba chìm”
Quan sát ảnh, tìm những thành ngữ thích hợp?
Đầu voi đuôi chuột.
Quan sát ảnh, tìm những thành ngữ thích hợp?
Mắt nhắm mắt mở.
Lên voi xuống chó
_ Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược.
Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
_ Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
_ Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.
_ Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
_ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
_ Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Lành
Giàu
Đêm
rách
nghèo
ngày
> <
> <
> <
Sáng
tối
> <
Ngắn
dài
> <
_ Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.
_ Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
_ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
I
TỪ TRÁI NGHĨA.
Thế nào là từ trái nghĩa?
Sử dụng từ trái nghĩa:
II
3. Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
III
Luyện tập:
- Chân cứng đá ………
- Gần nhà …… ngõ.
- Có đi có …..
- Chân ướt chân ……..
- Bước thấp bước ………
ráo
cao
xa
lại
mềm
:
I
Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
TỪ TRÁI NGHĨA.
Thế nào là từ trái nghĩa?
Sử dụng từ trái nghĩa:
II
III
Luyện tập:
4/ Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
Quảng Ninh ! Ôi hai tiếng thân thương mà đậm đà biết mấy.Quảng Ninh quê hương tôi với những con người hiền lành, tuy nghèo về vật chất nhưng rất giàu tình cảm. Trong cuộc sống, dù còn nhiều vất vả nhưng họ luôn giúp đỡ nhau “lá lành đùm lá rách”, vui buồn có nhau. Mỗi lần đi đâu xa tôi đều nhớ về quê tôi .
Trò chơi: Đuổi hình bắt chữ
Trò chơi: Đuổi hình bắt chữ
khóc – cười
1
4
6
5
3
2
ngắn - dài
khóc – cười
Kẻ khóc người cười
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
G
A
N
D
Ạ
1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ “héo”.
M
Ừ
N
G
Ê
N
R
T
I
Á
T
R
3
V
H
Ĩ
A
Ụ
G
N
I
Đ
N
T
H
Ư
Ở
G
N
È
H
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”.
Ô chữ thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ “tủi”.
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”.
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”.
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”.
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”.
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”.
Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “nhiệm vụ”.
Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“díi ”.
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “thi nhân”
DẶN DÒ
Học thuộc hai ghi nhớ bài “Từ trái nghĩa”.
Hoàn thiện bài tập 1, 2, 3, 4.
Ôn tập các văn bản đã học (Kiểm tra 1 tiết)
DẠY TỐT
HỌC TỐT
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM SỨC KHỎE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lài Thiêm Phúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)