Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hằng |
Ngày 28/04/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
N
G
Ữ
Giáo viên: ĐÀO THỊ THU HẠNH
V
Ă
N
7
2. Nối cột A với cột B để tạo thành các cặp từ đồng nghĩa ?
A
a. Đất nước
b. To lớn
c. Trẻ em
d. Giữ gìn
e. Sung sướng
B
Tổ quốc
Bảo vệ
Nhi đồng
Hạnh phúc
Vĩ đại
KIểM TRA Mi?NG
1. Thế nào là từ đồng nghĩa ? Có mấy loại từ đồng nghĩa ? Cách sử dụng từ đồng nghĩa ?
Em có nhận xét gì về những hình ảnh dưới đây?
Cười
Khóc
Già
Trẻ
Hình ảnh trái ngược nhau
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”
1Ví dụ.
Các cÆp tõ tr¸i nghÜa:
- Ngẩng >< cúi
- Trẻ >< già
- Đi >< trở lại
Ví dụ 1.
I-Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1.Ví dụ.
Các cÆp tõ tr¸i nghÜa:
- Ngẩng > < cúi
- Trẻ > < già
- Đi > < trở lại
-> Trái nghĩa về hoạt động của đầu theo hướng lên xuống
-> Trái nghĩa về tuổi tác
-> Trái nghĩa về sự tự di chuyển rời khỏi nơi xuất phát hay quay trở lại nơi xuất phát
a. Ví dụ 1.
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
b. Ví dụ 2.
- Rau già > <
rau non
- Cau già > <
cau non
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
2.Ghi nhớ 1:(SGK-128)
-> Trái nghĩa về
tính chất của sự vật.
Quần áo lành
Món ăn lành
Tính lành
Bát lành
Quần áo rách
Món ăn độc
Tính ác độc
Bát vỡ
Hãy tìm các từ trái nghĩa với từ “lành” trong các trường hợp sau:
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
* Lưu ý: Khi xem xét từ trái nghĩa phải dựa trên một cơ sở , một tiêu chí nào đó hoặc phải đặt chúng trong một văn cảnh cụ thể.
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1.Ví dụ.
a. Ví dụ 1.
b. Ví dụ 2.
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
THẢO LUẬN NHÓM:
Nhóm 1: Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ “Hồi hương ngẫu thư” có tác dụng gì ?
Nhóm 2:Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh" có tác dụng gì ?
Nhóm 3,4 :Tìm 4 thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa . Nêu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong các thành ngữ đó ?
II-Sử dụng từ trái nghĩa:
1.Ví dụ.
=> Tạo ra phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương tha thiết của nhà thơ.
=> Tạo ra phép đối , khái quát quãng đời xa quê, nêu cảnh ngộ biệt li của tác giả. Giúp cho câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi : "Khách từ đâu đến làng ?"
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương .
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Tác dụng
2/ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
1/ Hồi hương ngẫu thư
=> Làm cho lời nói thêm sinh động và gây ấn tượng
3/-Lên voi xuống chó.
- Chạy sấp chạy ngửa.
- Đổi trắng thay đen.
- Lên thác xuống ghềnh.
- Có mới nới cũ.
Điều nặng tiếng nhẹ.
- Gần nhà xa ngõ…
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
Một số thành ngữ có từ trái nghĩa:
Sáng nắng chiều mưa.
Lên voi xuống chó.
Chạy sấp chạy ngửa.
Đổi trắng thay đen.
Lên thác xuống ghềnh.
Có mới nới cũ.
Điều nặng tiếng nhẹ.
Năm nóng năm lạnh…
Tác dụng :
Với các hình ảnh tương phản, làm cho từng thành ngữ trở nên sinh động và gây ấn tượng mạnh cho người đọc .
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1.Ví dụ.
a. Ví dụ 1.
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
b. Ví dụ 2.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
II- Sử dụng từ trái nghĩa?
Bài tập nhanh:
Tìm và nêu tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẵn giữ tấm lòng son.
Thân phận chìm nổi và phụ thuộc vào người khác của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
1.Ví dụ.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1. Ví dụ.
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
II. Sử dụng từ trái nghĩa?
Tác dụng:
+ Tạo phép đối
+ Tạo hình ảnh tương phản
+ Gây ấn tượng mạnh
+ Lời nói thêm sinh động
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 2::(SGK-128)
III. Luyện tập
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
II. Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 2::(SGK-128)
III. Luyện tập
Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nặng lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,
áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
II. Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 2::(SGK-128)
III. Luyện tập
Bài 2 : Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm rừ sau đây:
Tươi
cá tươi
> < cá ươn
hoa tươi
> < hoa héo
Xấu
chữ xấu
> < chữ đẹp
đất xấu
> < đất tốt
Yếu
ăn yếu
> < ăn khỏe
học lực yếu
> < học lực giỏi
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
II. Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 2::(SGK-128)
III. Luyện tập
Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá .......... - Vô thưởng vô......
- Có đi có........ - Bên ....... bên khinh
- Gần nhà....... ngõ - Buổi .......buổi cái
- Mắt nhắm mắt...... - Bước thấp bước ........
- Chạy sấp chạy ........ - Chân ướt chân........
mềm
lại
xa
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
Bài 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm
quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
Gợi ý:
- Hình thức: +Phương thức biểu đạt: Biểu cảm
+ Đoạn văn ngắn ( 5 –> 7 câu )
+ Có sử dụng từ trái nghĩa hoặc thành ngữ có từ trái nghĩa
- Nội dung: Nói về tình cảm với quê hương.
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
Nhìn hình ảnh tìm từ trái nghĩa?
Bài tập nhanh:
CAO
THẤP
cao >nắng > < mưa
cười > < khóc
vui > < buồn
NHỎ BÉ
TO LỚN
VIỆC LÀM TỐT
VIỆC LÀM XẤU
Hướng dẫn học ở nhà:
Học thuộc ghi nhớ và hoàn thành bài tập vào vở bài tập
Sưu tầm 10 câu thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa .
Chuẩn bị bài “Luyện nói : Văn biểu cảm về sự vật con người” ( làm phần chuẩn bị ở nhà)
CHÚC CÁC EM VUI KHOẺ, HỌC GIỎI
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ GIÁO ĐÃ THAM DỰ
Chân thành cảm ơn các thầy cô !
G
Ữ
Giáo viên: ĐÀO THỊ THU HẠNH
V
Ă
N
7
2. Nối cột A với cột B để tạo thành các cặp từ đồng nghĩa ?
A
a. Đất nước
b. To lớn
c. Trẻ em
d. Giữ gìn
e. Sung sướng
B
Tổ quốc
Bảo vệ
Nhi đồng
Hạnh phúc
Vĩ đại
KIểM TRA Mi?NG
1. Thế nào là từ đồng nghĩa ? Có mấy loại từ đồng nghĩa ? Cách sử dụng từ đồng nghĩa ?
Em có nhận xét gì về những hình ảnh dưới đây?
Cười
Khóc
Già
Trẻ
Hình ảnh trái ngược nhau
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”
1Ví dụ.
Các cÆp tõ tr¸i nghÜa:
- Ngẩng >< cúi
- Trẻ >< già
- Đi >< trở lại
Ví dụ 1.
I-Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1.Ví dụ.
Các cÆp tõ tr¸i nghÜa:
- Ngẩng > < cúi
- Trẻ > < già
- Đi > < trở lại
-> Trái nghĩa về hoạt động của đầu theo hướng lên xuống
-> Trái nghĩa về tuổi tác
-> Trái nghĩa về sự tự di chuyển rời khỏi nơi xuất phát hay quay trở lại nơi xuất phát
a. Ví dụ 1.
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
b. Ví dụ 2.
- Rau già > <
rau non
- Cau già > <
cau non
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
2.Ghi nhớ 1:(SGK-128)
-> Trái nghĩa về
tính chất của sự vật.
Quần áo lành
Món ăn lành
Tính lành
Bát lành
Quần áo rách
Món ăn độc
Tính ác độc
Bát vỡ
Hãy tìm các từ trái nghĩa với từ “lành” trong các trường hợp sau:
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
* Lưu ý: Khi xem xét từ trái nghĩa phải dựa trên một cơ sở , một tiêu chí nào đó hoặc phải đặt chúng trong một văn cảnh cụ thể.
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1.Ví dụ.
a. Ví dụ 1.
b. Ví dụ 2.
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
THẢO LUẬN NHÓM:
Nhóm 1: Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ “Hồi hương ngẫu thư” có tác dụng gì ?
Nhóm 2:Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh" có tác dụng gì ?
Nhóm 3,4 :Tìm 4 thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa . Nêu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong các thành ngữ đó ?
II-Sử dụng từ trái nghĩa:
1.Ví dụ.
=> Tạo ra phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương tha thiết của nhà thơ.
=> Tạo ra phép đối , khái quát quãng đời xa quê, nêu cảnh ngộ biệt li của tác giả. Giúp cho câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi : "Khách từ đâu đến làng ?"
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương .
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Tác dụng
2/ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
1/ Hồi hương ngẫu thư
=> Làm cho lời nói thêm sinh động và gây ấn tượng
3/-Lên voi xuống chó.
- Chạy sấp chạy ngửa.
- Đổi trắng thay đen.
- Lên thác xuống ghềnh.
- Có mới nới cũ.
Điều nặng tiếng nhẹ.
- Gần nhà xa ngõ…
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
Một số thành ngữ có từ trái nghĩa:
Sáng nắng chiều mưa.
Lên voi xuống chó.
Chạy sấp chạy ngửa.
Đổi trắng thay đen.
Lên thác xuống ghềnh.
Có mới nới cũ.
Điều nặng tiếng nhẹ.
Năm nóng năm lạnh…
Tác dụng :
Với các hình ảnh tương phản, làm cho từng thành ngữ trở nên sinh động và gây ấn tượng mạnh cho người đọc .
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
I- Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1.Ví dụ.
a. Ví dụ 1.
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
b. Ví dụ 2.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
II- Sử dụng từ trái nghĩa?
Bài tập nhanh:
Tìm và nêu tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẵn giữ tấm lòng son.
Thân phận chìm nổi và phụ thuộc vào người khác của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
1.Ví dụ.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1. Ví dụ.
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
II. Sử dụng từ trái nghĩa?
Tác dụng:
+ Tạo phép đối
+ Tạo hình ảnh tương phản
+ Gây ấn tượng mạnh
+ Lời nói thêm sinh động
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 2::(SGK-128)
III. Luyện tập
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
II. Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 2::(SGK-128)
III. Luyện tập
Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nặng lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,
áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
II. Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 2::(SGK-128)
III. Luyện tập
Bài 2 : Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm rừ sau đây:
Tươi
cá tươi
> < cá ươn
hoa tươi
> < hoa héo
Xấu
chữ xấu
> < chữ đẹp
đất xấu
> < đất tốt
Yếu
ăn yếu
> < ăn khỏe
học lực yếu
> < học lực giỏi
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
II. Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ 2::(SGK-128)
III. Luyện tập
Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá .......... - Vô thưởng vô......
- Có đi có........ - Bên ....... bên khinh
- Gần nhà....... ngõ - Buổi .......buổi cái
- Mắt nhắm mắt...... - Bước thấp bước ........
- Chạy sấp chạy ........ - Chân ướt chân........
mềm
lại
xa
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
Bài 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm
quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
Gợi ý:
- Hình thức: +Phương thức biểu đạt: Biểu cảm
+ Đoạn văn ngắn ( 5 –> 7 câu )
+ Có sử dụng từ trái nghĩa hoặc thành ngữ có từ trái nghĩa
- Nội dung: Nói về tình cảm với quê hương.
Tuần 10 - Tiết 39: T? TRI NGHIA
Nhìn hình ảnh tìm từ trái nghĩa?
Bài tập nhanh:
CAO
THẤP
cao >
cười > < khóc
vui > < buồn
NHỎ BÉ
TO LỚN
VIỆC LÀM TỐT
VIỆC LÀM XẤU
Hướng dẫn học ở nhà:
Học thuộc ghi nhớ và hoàn thành bài tập vào vở bài tập
Sưu tầm 10 câu thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa .
Chuẩn bị bài “Luyện nói : Văn biểu cảm về sự vật con người” ( làm phần chuẩn bị ở nhà)
CHÚC CÁC EM VUI KHOẺ, HỌC GIỎI
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ GIÁO ĐÃ THAM DỰ
Chân thành cảm ơn các thầy cô !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)