Bài 10. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Kbuôr Julia | Ngày 28/04/2019 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO

VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 7A1

KIỂM TRA BÀI CŨ
Tìm từ đồng nghĩa với hai từ sau: "Thật thà" và "giả dối".
Bài 10 - Tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
Thế nào là từ trái nghĩa?
a. Ví dụ:
Ngẩng - cúi:
Trẻ - già:
Đi - trở lại:
Từ trái nghĩa.
b. Rau già - Rau non
Cau già - Cau non
? Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.

I. Tìm hiểu chung:
hoạt động của đầu.
tuổi tác.
sự di chuyển

?Tìm từ trái nghĩa
với từ già trong trường
hợp rau già, cau già.
? Từ nhiều nghĩa có
ảnh hưởng gì đến cặp từ trái nghĩa?
- Xét cặp từ lành - vỡ trong các trường hợp sau:

Tính lành
Bát vỡ
? Trong mỗi trường hợp trên cặp từ "lành - vỡ" có phải là từ trái nghĩa không ? Vỡ sao ?
TH1: "lành - vỡ" là từ trái nghĩa chúng cùng chỉ trạng thái của sự vật.
TH2: "lành - vỡ" không phải là cặp từ trái nghĩa vỡ chúng không có một cơ sở chung.
? Từ đó em rút ra chú ý gỡ khi xét các cặp từ trái nghĩa ?
Bát lành
Bát vỡ
2.
1.
Chú ý:
Khi xét các cặp từ trái nghĩa phải dựa trên một cơ sở chung.



Thật thà Giả dối

Thành thật Giả tạo
Trung thực Dối trá
Ngay thẳng Lươn lẹo
? Từ đó em rút ra nhận xét gỡ về hiện tượng trái nghĩa với các từ đồng nghĩa.
trái nghĩa
Tính người
> <
> <
> <
Chú ý:
Khi xét các cặp từ trái nghĩa phải dựa trên một cơ sở chung.
Với các từ đồng nghĩa hiện tượng trái nghĩa có thể diễn ra hàng loạt.

Bài tập nhanh
Tìm từ trái nghĩa với từ "chín"
Chín
quả chín
quả xanh
><
cơm chín
cơm sống
><
2. Quan sát các hình ảnh sau và tìm cặp từ trái nghĩa thích hợp cho chúng:
To - nhỏ
Cao - thấp
KHÓC - CƯỜI
Dài - ngắn
Nhaộm - mụỷ
2. Sử dụng từ trái nghĩa.
a. Ví dụ 1: SGK/128
I. Tìm hiểu chung:

Ngẩng - cúi

Trẻ - già, đi - trở lại
? Từ trái nghĩa tạo thế đối làm nổi bật tâm tư trĩu nặng, tình cảm nhớ quê của nhà thơ.
? Từ trái nghĩa tạo vế đối, tạo hình tượng tương phản làm nổi bật sự thay đổi về tuổi tác, vóc dáng của tác giả sau một thời gian dài xa quê.
2. Sử dụng từ trái nghĩa.
Ví dụ 1: SGK/128
- Sử dụng trong thể đối.
b. Chạy sấp chạy ngửa
Gần nhà xa ngõ
Tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
? Tác dụng.
I. Tìm hiểu chung:

? nói sự vội vàng.
? sự quanh co của ngõ xóm.
II. Bài học
Ghi nhớ 1, 2 SGK/ 128
III. Luyện tập

Bài tập 1: Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
a. Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
b. Số cô chẳng giàu thỡ nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
c. Ba nam được một chuyến sai
Aựo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
d. Dêm tháng nam chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.

lành
rách
giàu
nghèo
ngắn
dài
Đªm
Ngày
sáng
tối
Bài tập 2: Tìm cặp từ trái nghĩa với các cụm từ sau
Tươi
Cá tươi ><
hoa tươi ><
Cá ươn
hoa héo
Yếu
ăn khỏe
học lực giỏi
ăn yếu ><
Học lực yếu ><
Xấu
chữ xấu ><
đất xấu ><
chữ đẹp
đất tốt
Bài tập 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
-Chân cứng đá ........
-Có đi có.........
-Mắt nhắm mắt........
Chân ướt chân ........

-Vô thưởng vô ..........
-Bên ........... bên khinh
-Buổi........buổi cái
-Bước thấp bước.......
mềm
lại
mở
phạt
trọng
đực
cao
ráo
Bài tập về nhà
Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
IV. H�íng d�n T? h�c
- Học thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thành bài tập vào vở.
- Chuẩn bị "Luyện nói: Van biểu cảm về sự vật, con người"
Xin chân thành cảm ơn
quý thầy, cô giáo và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Kbuôr Julia
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)