Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thắm |
Ngày 28/04/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Đọc bài thơ: “Hồi hương ngẫu thư”
(phần phiên âm và dịch thơ)
Cho biết tác giả của bài thơ là ai?
Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi,
Hương âm vô cải, mấn mao tồi.
Nhi đồng tương kiến, bất tương thức,
Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai?
Hạ Tri Chương
Dịch thơ:
Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao
Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: khách ở chốn nào lại chơi?
Dịch thơ:
Trẻ đi, già trở lại nhà
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi “khách từ đâu đến làng?”
KiỂM TRA BÀI CŨ
Phạm Sĩ Vĩ dịch
Trần Trọng San dịch
1
Cho biết bài thơ được viết theo thể thơ gì
ở phần phiên âm và hai bản dịch thơ ?.
Nêu nội dung chính của bài thơ?
-Phần phiên âm được viết theo thể “Thất ngôn tứ tuyệt”
-Phần dịch thơ được viết theo thể “Lục bát”
-Nội dung chính của bài thơ:
“Bài thơ biểu hiện một cách chân thật và sâu sắc, hóm hỉnh và ngậm ngùi tình yêu thương thắm thiết của một người sống xa quê lâu ngày, trong khoảnh khắc vừa mới đặt chân trở về quê cũ”.
KiỂM TRA BÀI CŨ
2
TỪ TRÁI NGHĨA
TUẦN : 10
TiẾT: 39
Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
-Củng cố và nâng cao kiến thức về từ trái nghĩa.
-Thấy được tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa.
3
TỪ TRÁI NGHĨA
1. Ví dụ1:
Hồi hương ngẫu thư
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”
-Hạ Tri Chương-
Trần Trọng San dịch
Cảm nghĩ trong đêm thanh tịnh
Đầu giường ánh trăng rọi
Ngỡ mặt đất phủ sương
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương
-Lý Bạch-
Tương Như dịch
? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, em hãy tìm những cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ trên.
Ngẩng
Cúi
Trẻ
đi
* “ngẩng” và “cúi”
* “trẻ” và “già”
“đi” và “trở lại”
1.1 Các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ:
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
già
trở lại
4
TỪ TRÁI NGHĨA
1. Ví dụ1:
rau già
rau non
cau già
cau non
><
><
1.2.Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong trường hợp “rau già”,
“cau già”, “người già”
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
5
người già
><
người trẻ
“...Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn.”
-Hãy tìm cặp từ trái nghĩa trong hai câu thơ sau:
nổi
chìm
Rắn
nát
TỪ TRÁI NGHĨA
1. Ví dụ1:
2. Ghi nhớ 1:
-Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau, xét trên một cơ sở chung nào đó.
-Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
?-Vậy em hiểu thế nào là từ trái nghĩa?
?-Trong trường hợp một từ nhiều nghĩa thì sẽ như thế nào?
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
6
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
1. Ví dụ2 :
?-Trong hai bài thơ dịch trên, việc sử dụng các từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- ngẩng >< cúi: tạo ra phép đối, góp phần thể hiện tâm tư trĩu nặng, tình cảm nhớ quê của nhà thơ.
?-Tìm một số thành ngữ, tục ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa đó?
THẢO LUẬN NHÓM
7
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
- trẻ >< già; đi >< trở lại: tạo phép tiểu đối, làm nổi bật sự thay đổi về vóc người, tuổi tác...của chính nhà thơ ở hai thời điểm khác nhau và khẳng định một điều không thay đổi nhà thơ vẫn là con người của quê hương.
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
8
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
1. Ví dụ 2 :
“Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?”
Tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài ca dao sau. Và cho biết tác dụng của chúng:
lên
xuống
cạn
đầy
Tác dụng làm nổi bật cuộc đời lận đận vất vả của cò, những nghịch cảnh ngang trái mà cò gặp phải trong lúc kiếm ăn (đó cũng là cuộc đời của người nông dân dưới chế độ phong kiến).
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
1. Ví dụ 2:
2. Ghi nhớ 2:
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối tạo các hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói thêm sinh động.
?-Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối có tác dụng gì?
9
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
TỪ TRÁI NGHĨA
Củng cố
10
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
BT1-(SGK/129) .Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
11
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
III.Luyện tập
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
BT2-(SGK/129).Tìm những từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây:
tươi
yếu
xấu
cá ươn
(khô)
cá tươi
hoa tươi
hoa héo
ăn yếu
ăn mạnh
(khoẻ)
học lực giỏi
học lực yếu
chữ xấu
chữ đẹp
đất xấu
đất tốt
><
><
><
><
><
><
12
III.Luyện tập
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
(tàn, khô)
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
BT3-(SGK/129).Điền các từ trái nghĩa vào các thành ngữ sau:
-Có đi có
-Chân cứng đá
-Gần nhà ngõ
-Chạy sấp chạy
-Mắt nhắm mắt
-Bước thấp bước
-Vô thưởng vô
-Bên bên khinh
-Buổi buổi cái
-Chân ướt chân
mềm
lại
xa
mở
ngửa
phạt
đực
cao
trọng
ráo
13
III.Luyện tập
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
BT4-(SGK/129). Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương có sử dụng từ trái nghĩa.
14
III.Luyện tập
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
(bài làm ở nhà)
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
Quả chín
Cơm chín
Áo lành
Bát lành
Quả xanh
Cơm sống
Áo rách
Bát vỡ
><
><
><
BT5. Tìm từ trái nghĩa cho các từ gạch dưới sau đây:
Tính lành
Tính dữ
><
><
Vị thuốc lành
Vị thuốc độc
><
15
III.Luyện tập
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
Già
Trẻ
><
BT 6: Dựa vào hình ảnh hãy tìm các cặp từ trái nghĩa cho phù hợp
16
Cao
Thấp
><
17
Lớn
Nhỏ
><
18
Béo
><
Gầy
19
TỪ TRÁI NGHĨA
Dặn dò
1
Học bài
và học thuộc lòng ghi nhớ.
2
Làm bài tập số 4 sgk/129
3
Chuẩn bị bài "Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người"
20
(phần phiên âm và dịch thơ)
Cho biết tác giả của bài thơ là ai?
Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi,
Hương âm vô cải, mấn mao tồi.
Nhi đồng tương kiến, bất tương thức,
Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai?
Hạ Tri Chương
Dịch thơ:
Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao
Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: khách ở chốn nào lại chơi?
Dịch thơ:
Trẻ đi, già trở lại nhà
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi “khách từ đâu đến làng?”
KiỂM TRA BÀI CŨ
Phạm Sĩ Vĩ dịch
Trần Trọng San dịch
1
Cho biết bài thơ được viết theo thể thơ gì
ở phần phiên âm và hai bản dịch thơ ?.
Nêu nội dung chính của bài thơ?
-Phần phiên âm được viết theo thể “Thất ngôn tứ tuyệt”
-Phần dịch thơ được viết theo thể “Lục bát”
-Nội dung chính của bài thơ:
“Bài thơ biểu hiện một cách chân thật và sâu sắc, hóm hỉnh và ngậm ngùi tình yêu thương thắm thiết của một người sống xa quê lâu ngày, trong khoảnh khắc vừa mới đặt chân trở về quê cũ”.
KiỂM TRA BÀI CŨ
2
TỪ TRÁI NGHĨA
TUẦN : 10
TiẾT: 39
Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
-Củng cố và nâng cao kiến thức về từ trái nghĩa.
-Thấy được tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa.
3
TỪ TRÁI NGHĨA
1. Ví dụ1:
Hồi hương ngẫu thư
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”
-Hạ Tri Chương-
Trần Trọng San dịch
Cảm nghĩ trong đêm thanh tịnh
Đầu giường ánh trăng rọi
Ngỡ mặt đất phủ sương
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương
-Lý Bạch-
Tương Như dịch
? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, em hãy tìm những cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ trên.
Ngẩng
Cúi
Trẻ
đi
* “ngẩng” và “cúi”
* “trẻ” và “già”
“đi” và “trở lại”
1.1 Các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ:
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
già
trở lại
4
TỪ TRÁI NGHĨA
1. Ví dụ1:
rau già
rau non
cau già
cau non
><
><
1.2.Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong trường hợp “rau già”,
“cau già”, “người già”
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
5
người già
><
người trẻ
“...Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn.”
-Hãy tìm cặp từ trái nghĩa trong hai câu thơ sau:
nổi
chìm
Rắn
nát
TỪ TRÁI NGHĨA
1. Ví dụ1:
2. Ghi nhớ 1:
-Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau, xét trên một cơ sở chung nào đó.
-Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
?-Vậy em hiểu thế nào là từ trái nghĩa?
?-Trong trường hợp một từ nhiều nghĩa thì sẽ như thế nào?
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
6
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
1. Ví dụ2 :
?-Trong hai bài thơ dịch trên, việc sử dụng các từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- ngẩng >< cúi: tạo ra phép đối, góp phần thể hiện tâm tư trĩu nặng, tình cảm nhớ quê của nhà thơ.
?-Tìm một số thành ngữ, tục ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa đó?
THẢO LUẬN NHÓM
7
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
- trẻ >< già; đi >< trở lại: tạo phép tiểu đối, làm nổi bật sự thay đổi về vóc người, tuổi tác...của chính nhà thơ ở hai thời điểm khác nhau và khẳng định một điều không thay đổi nhà thơ vẫn là con người của quê hương.
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
8
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
1. Ví dụ 2 :
“Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?”
Tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài ca dao sau. Và cho biết tác dụng của chúng:
lên
xuống
cạn
đầy
Tác dụng làm nổi bật cuộc đời lận đận vất vả của cò, những nghịch cảnh ngang trái mà cò gặp phải trong lúc kiếm ăn (đó cũng là cuộc đời của người nông dân dưới chế độ phong kiến).
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
1. Ví dụ 2:
2. Ghi nhớ 2:
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối tạo các hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói thêm sinh động.
?-Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối có tác dụng gì?
9
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
TỪ TRÁI NGHĨA
Củng cố
10
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
BT1-(SGK/129) .Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
11
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
III.Luyện tập
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
BT2-(SGK/129).Tìm những từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây:
tươi
yếu
xấu
cá ươn
(khô)
cá tươi
hoa tươi
hoa héo
ăn yếu
ăn mạnh
(khoẻ)
học lực giỏi
học lực yếu
chữ xấu
chữ đẹp
đất xấu
đất tốt
><
><
><
><
><
><
12
III.Luyện tập
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
(tàn, khô)
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
BT3-(SGK/129).Điền các từ trái nghĩa vào các thành ngữ sau:
-Có đi có
-Chân cứng đá
-Gần nhà ngõ
-Chạy sấp chạy
-Mắt nhắm mắt
-Bước thấp bước
-Vô thưởng vô
-Bên bên khinh
-Buổi buổi cái
-Chân ướt chân
mềm
lại
xa
mở
ngửa
phạt
đực
cao
trọng
ráo
13
III.Luyện tập
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
BT4-(SGK/129). Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương có sử dụng từ trái nghĩa.
14
III.Luyện tập
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
(bài làm ở nhà)
TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
Quả chín
Cơm chín
Áo lành
Bát lành
Quả xanh
Cơm sống
Áo rách
Bát vỡ
><
><
><
BT5. Tìm từ trái nghĩa cho các từ gạch dưới sau đây:
Tính lành
Tính dữ
><
><
Vị thuốc lành
Vị thuốc độc
><
15
III.Luyện tập
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
Già
Trẻ
><
BT 6: Dựa vào hình ảnh hãy tìm các cặp từ trái nghĩa cho phù hợp
16
Cao
Thấp
><
17
Lớn
Nhỏ
><
18
Béo
><
Gầy
19
TỪ TRÁI NGHĨA
Dặn dò
1
Học bài
và học thuộc lòng ghi nhớ.
2
Làm bài tập số 4 sgk/129
3
Chuẩn bị bài "Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người"
20
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thắm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)