Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Lê Đức Bảo |
Ngày 28/04/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
NGỮ VĂN 7
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 7/4
Tiết 39: từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ví dụ SGK/128
a. Ví dụ 1:
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Tương Như dịch)
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng?”
(Trần Trọng San dịch)
Tiết 39: từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ví dụ SGK/128
a. Ví dụ 1:
Ngẩng > < cúi:
Trẻ > < già:
Đi > < trở lại:
Trái nghĩa về hoạt động của đầu theo hướng lên xuống.
Trái nghĩa về tuổi tác.
Trái nghĩa về sự di chuyển.
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau, dựa trên một cơ sở chung nào đó.
Bài tập nhanh
? Xác định từ trái nghĩa trong đoạn thơ sau:
Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí,
Sống, chẳng cúi đầu. Chết vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hoá anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
(Tố Hữu)
Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí,
Sống, chẳng cúi đầu. Chết vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hoá anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
Tiết 39: từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ví dụ SGK/128
a. Ví dụ 1:
b. Ví dụ 2:
- Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong trường hợp: rau già, cau già.
rau già
cau già
> < rau non
> < cau non
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Bài tập 2/ SGK 129: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau:
Hoa tươi
> < cá ươn
> < hoa hÐo
* Tươi
Cá tươi
Ăn yếu
Học lực yếu
*Yếu
* Xấu
> < ăn khoẻ
> < học lực giỏi
Chữ xấu
> < chữ đẹp
> < đất tốt
Đất xấu
Tiết 39: từ trái nghĩa
Thế nào là từ trái nghĩa?
Sử dụng từ trái nghĩa?
1/ Ví dụ SGK/128
Tạo ra phép đối
khái quát quãng đời xa quê, nêu cảnh ngộ biệt li của tác giả.
Tạo ra phép đối
làm nổi bật tình yêu quê hương sâu nặng của tác giả.
D?u giu?ng ỏnh trang r?i,
Ngỡ mặt đất phủ sương .
Ngẩng đầu nhỡn trang sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
1/ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
2/ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Từ trái nghĩa
Tác dụng
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi : "Khách từ đâu đến làng ?"
II./ Sử dụng từ trái nghĩa:
Tiết 39: từ trái nghĩa
Thế nào là từ trái nghĩa?
Sử dụng từ trái nghĩa?
1/ Ví dụ SGK/128
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?
(Ca dao)
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
(Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương)
CÂU HỎI THẢO LuẬN NHÓM (3 PHÚT)
? Tìm từ trái nghĩa của các từ sau:
Bình đẳng
Ý thức
Công nghiệp
? Các từ trái nghĩa này có gì đặc biệt?
Tiết 39: từ trái nghĩa
Thế nào là từ trái nghĩa?
Sử dụng từ trái nghĩa?
Luyện tập:
Bài tập 1/ SGK 129: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
* Bài tập 3 SGK/129: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
1. Chân cứng đá...
2. Có đi có...
3. Gần nhà ...ngừ
4. Mắt nhắm mắt...
5. Chạy sấp chạy ...
6. Vô thưởng vô.....
7. Bên........bên khinh
8. Buổi....buổi cái
9. Bước thấp bước.....
10. Chân ướt chân....
* Bài tập 3 SGK/129: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
1. Chân cứng đá...
2. Có đi có...
3. Gần nhà ...ngừ
4. Mắt nhắm mắt...
5. Chạy sấp chạy ...
6. Vô thưởng vô.....
7. Bên........bên khinh
8. Buổi....buổi cái
9. Bước thấp bước.....
10. Chân ướt chân....
mềm
lại
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
xa
Bài tập 4 SGK/129: Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
Quê tôi ở vùng trung du miền núi Bắc Bộ. Vào cuối mùa thu, đầu mùa đông, thường có những ngày mưa rả rích. Ông tôi kể rằng: Xưa kia, nơi đây là một vùng đồi hoang vu, vắng vẻ, không một bóng người. Nhưng ngày nay, con người đã biến những đồi núi hoang vu ấy thành một miền quê đông đúc. Tôi yêu quê tôi lắm !
TRÒ CHƠI
TRÒ CHƠI
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Tìm cặp từ trái nghĩa trong các câu sau đây.
Cha mẹ - con cái
Giả dối – thực tế
Trung thành – phản bội
Hồng hào - hắc ám
c
Câu 2: Tìm cặp từ không trái nghĩa trong các câu sau đây.
a. Thành công – thất bại
b. Nghịch ngợm – hiền tài
c. Khiêm tốn – tự phụ
d. May mắn – rủi ro
b
Câu 3: Câu nào sử dụng từ trái nghĩa?
a. Học, học nữa, học mãi.
b. Có chí thì nên
c. Có công mài sắt, có ngày nên kim
d. Lá lành đùm lá rách.
d
Câu 4: Tìm các từ trái nghĩa sau:
Phản đối
Bí mật
Vô kỉ luật
Ngu dốt
Hiền lành
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc các phần ghi nhớ
- Hoàn thành bài tập
- Tìm 3 cặp từ trái nghĩa và đặt câu với mỗi cặp từ đó.
- Soạn bài: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người.
- Lựa chọn 1 đề trong sgk và lập dàn ý
TiẾT HỌC KẾT THÚC.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH!
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 7/4
Tiết 39: từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ví dụ SGK/128
a. Ví dụ 1:
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Tương Như dịch)
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng?”
(Trần Trọng San dịch)
Tiết 39: từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ví dụ SGK/128
a. Ví dụ 1:
Ngẩng > < cúi:
Trẻ > < già:
Đi > < trở lại:
Trái nghĩa về hoạt động của đầu theo hướng lên xuống.
Trái nghĩa về tuổi tác.
Trái nghĩa về sự di chuyển.
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau, dựa trên một cơ sở chung nào đó.
Bài tập nhanh
? Xác định từ trái nghĩa trong đoạn thơ sau:
Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí,
Sống, chẳng cúi đầu. Chết vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hoá anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
(Tố Hữu)
Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí,
Sống, chẳng cúi đầu. Chết vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hoá anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
Tiết 39: từ trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ví dụ SGK/128
a. Ví dụ 1:
b. Ví dụ 2:
- Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong trường hợp: rau già, cau già.
rau già
cau già
> < rau non
> < cau non
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Bài tập 2/ SGK 129: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau:
Hoa tươi
> < cá ươn
> < hoa hÐo
* Tươi
Cá tươi
Ăn yếu
Học lực yếu
*Yếu
* Xấu
> < ăn khoẻ
> < học lực giỏi
Chữ xấu
> < chữ đẹp
> < đất tốt
Đất xấu
Tiết 39: từ trái nghĩa
Thế nào là từ trái nghĩa?
Sử dụng từ trái nghĩa?
1/ Ví dụ SGK/128
Tạo ra phép đối
khái quát quãng đời xa quê, nêu cảnh ngộ biệt li của tác giả.
Tạo ra phép đối
làm nổi bật tình yêu quê hương sâu nặng của tác giả.
D?u giu?ng ỏnh trang r?i,
Ngỡ mặt đất phủ sương .
Ngẩng đầu nhỡn trang sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
1/ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
2/ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Từ trái nghĩa
Tác dụng
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi : "Khách từ đâu đến làng ?"
II./ Sử dụng từ trái nghĩa:
Tiết 39: từ trái nghĩa
Thế nào là từ trái nghĩa?
Sử dụng từ trái nghĩa?
1/ Ví dụ SGK/128
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?
(Ca dao)
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
(Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương)
CÂU HỎI THẢO LuẬN NHÓM (3 PHÚT)
? Tìm từ trái nghĩa của các từ sau:
Bình đẳng
Ý thức
Công nghiệp
? Các từ trái nghĩa này có gì đặc biệt?
Tiết 39: từ trái nghĩa
Thế nào là từ trái nghĩa?
Sử dụng từ trái nghĩa?
Luyện tập:
Bài tập 1/ SGK 129: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
* Bài tập 3 SGK/129: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
1. Chân cứng đá...
2. Có đi có...
3. Gần nhà ...ngừ
4. Mắt nhắm mắt...
5. Chạy sấp chạy ...
6. Vô thưởng vô.....
7. Bên........bên khinh
8. Buổi....buổi cái
9. Bước thấp bước.....
10. Chân ướt chân....
* Bài tập 3 SGK/129: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
1. Chân cứng đá...
2. Có đi có...
3. Gần nhà ...ngừ
4. Mắt nhắm mắt...
5. Chạy sấp chạy ...
6. Vô thưởng vô.....
7. Bên........bên khinh
8. Buổi....buổi cái
9. Bước thấp bước.....
10. Chân ướt chân....
mềm
lại
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
xa
Bài tập 4 SGK/129: Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
Quê tôi ở vùng trung du miền núi Bắc Bộ. Vào cuối mùa thu, đầu mùa đông, thường có những ngày mưa rả rích. Ông tôi kể rằng: Xưa kia, nơi đây là một vùng đồi hoang vu, vắng vẻ, không một bóng người. Nhưng ngày nay, con người đã biến những đồi núi hoang vu ấy thành một miền quê đông đúc. Tôi yêu quê tôi lắm !
TRÒ CHƠI
TRÒ CHƠI
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Tìm cặp từ trái nghĩa trong các câu sau đây.
Cha mẹ - con cái
Giả dối – thực tế
Trung thành – phản bội
Hồng hào - hắc ám
c
Câu 2: Tìm cặp từ không trái nghĩa trong các câu sau đây.
a. Thành công – thất bại
b. Nghịch ngợm – hiền tài
c. Khiêm tốn – tự phụ
d. May mắn – rủi ro
b
Câu 3: Câu nào sử dụng từ trái nghĩa?
a. Học, học nữa, học mãi.
b. Có chí thì nên
c. Có công mài sắt, có ngày nên kim
d. Lá lành đùm lá rách.
d
Câu 4: Tìm các từ trái nghĩa sau:
Phản đối
Bí mật
Vô kỉ luật
Ngu dốt
Hiền lành
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc các phần ghi nhớ
- Hoàn thành bài tập
- Tìm 3 cặp từ trái nghĩa và đặt câu với mỗi cặp từ đó.
- Soạn bài: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người.
- Lựa chọn 1 đề trong sgk và lập dàn ý
TiẾT HỌC KẾT THÚC.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Đức Bảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)