Bài 10. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Tạ Thị Thu | Ngày 28/04/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
- Lí Bạch -
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Bản dịch của Tương Như)
Ví dụ 1:
Trái nghĩa nhau về hướng cử động của đầu (lên-xuống)
Cúi
Ngẩng
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
- Hạ Tri Chương -
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi : “Khách từ đâu đến làng?”
(Bản dịch của Trần Trọng San)
Ví dụ 1:
Trái nghĩa dựa trên cơ sở về tuổi tác.
Già
Trẻ
Trái nghĩa dựa trên cơ sở về sự tự di chuyển khỏi nơi xuất phát hay quay trở lại nơi xuất phát.
Trở lại
Đi
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái
ngược nhau.
 Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều
cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Ghi nhớ 1 - SGK / 128
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
- Lí Bạch -
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Bản dịch của Tương Như)
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
- Hạ Tri Chương -
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi : “Khách từ đâu đến làng?”
(Bản dịch của Trần Trọng San)
Ví dụ :
Ngẩng đầu
Cúi đầu
 Tác dụng: Khắc hoạ hai hành động trái ngược nhau thể hiện tình yêu quê hương sâu nặng thường trực trong tâm hồn nhà thơ.
 Tác dụng: Thể hiện thời gian xa cách đằng đẵng và tình cảm gắn bó với quê hương.
Trẻ đi
Già trở lại
Thảo luận nhóm
Nhóm 1: Tìm ví dụ câu ca dao có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc sử dụng các từ trái nghĩa ấy?
Nhóm 3: Tìm ví dụ thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa ấy?
Nhóm 2: Tìm ví dụ câu tục ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa ấy?
Tác dụng:

- Từ trái nghĩa sử dụng trong các thể đối.

- Từ trái nghĩa có tác dụng tạo các hình ảnh tương phản, gây ấn tượng mạnh.

- Từ trái nghĩa tạo nên sức gợi hình, gợi cảm cho các câu thơ, câu văn.

- Từ trái nghĩa làm cho lời ăn, tiếng nói trở nên sinh động.
Ghi nhớ 2 – SGK / 128
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
So sánh các cách nói trong các trường hợp sau:
Lưu ý: Cần sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
Trường hợp 1:
Trường hợp 2:
Cái áo này giá cao.
Cái áo này giá hạ.
Anh ấy có trình độ cao.
Anh ấy có trình độ hạ.
thấp
Từ trái nghĩa
Lưu ý:
Cần sử dụng từ trái nghĩa đúng , phù hợp ngữ cảnh.
Là những từ có nghĩa trái ngược nhau
Một từ nhiều
thuộc nhiều
cặp từ trái
nghĩa khác nhau
Sử dụng trong thể đối, tạo các hình ảnh tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động
Hệ thống hóa
kiến thức trong bài

Bài 1 (Sgk/129): Các cặp từ trái nghĩa:

Lành – rách

Giàu – nghèo

Ngắn – dài

Đêm – ngày

Sáng – tối
Bài 2: SGK/129
Tìm các từ trái nghĩa với những từ được gạch chân
trong các cụm từ sau đây:
> < ươn, khô
> < héo, khô
> < khỏe
> < giỏi
> < đẹp
> < tốt
Bài 3 (Sgk/129): Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau?

- Chân cứng đá mềm - Vô thưởng vô phạt

- Có đi có lại - Bên trọng bên khinh

- Gần nhà xa ngõ - Buổi đực buổi cái

- Mắt nhắm mắt mở - Bước thấp bước cao

- Chạy sấp chạy ngửa - Chân ướt chân ráo
Bài 4 (Sgk/129)
Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
Yêu cầu:
- Hình thức:
+ Đoạn văn ngắn ( 5 – 7 câu )
+ Có sử dụng từ trái nghĩa
- Nội dung: Đề tài quê hương
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm
Hướng dẫn học bài
- Học ghi nhớ
- Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong 1 số văn bản đã học.
- Làm bài tập Sgk/129.
- Soạn bài “Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người”.

? Tìm các cặp từ trái nghĩa tương ứng với các hình ảnh sau:
cao - thấp
vui - buồn
nắng - mưa
( tâm trạng )
( chiều cao )
( thời tiết )
(tính) lành
(bát) lành
(áo) lành
(món ăn) lành
>< (áo) rách
>< (bát) vỡ,
sứt, mẻ
>< (tính) dữ
>< (món ăn) độc
Tìm từ trái nghĩa với từ lành trong các trường hợp sau?
Ví dụ :
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
- Lí Bạch -
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Bản dịch của Tương Như)
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
- Hạ Tri Chương -
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi : “Khách từ đâu đến làng?”
(Bản dịch của Trần Trọng San)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tạ Thị Thu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)