Bài 10. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Võ Văn Quốc | Ngày 28/04/2019 | 19

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

TỪ TRÁI NGHĨA
1. Ví dụ:
a. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
- Lí Bạch -
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Bản dịch của Tương Như)
I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA?
Trái nghĩa nhau về hướng cử động của đầu (lên-xuống)
Cúi
Ngẩng
b. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
- Hạ Tri Chương -
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi : “Khách từ đâu đến làng?”
(Bản dịch của Trần Trọng San)
Ví dụ
Trái nghĩa dựa trên cơ sở về tuổi tác.
Già
Trẻ
Trái nghĩa dựa trên cơ sở về sự tự di chuyển khỏi nơi xuất phát hay quay trở lại nơi xuất phát.
Trở lại
Đi
=> Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
>< cau non
>< rau non
>< gà tơ
>< áo rách
>< bát mẻ
>< nấm độc
c/ ví dụ thêm:
Cau già
Rau già
Gà già
Áo lành
Bát lành
Nấm lành
=> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Ghi nhớ 1 - SGK / 128
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
II. SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA:

“Lom khom dưới núi, tiều vài chú
Lát đát bên sông, chợ mấy nhà”

Trong thơ ca -> tạo ra phép đối.

Anh ấy đi “mắt nhắm mắt mở” nên bị ngã.

Trong lời ăn, tiếng nói hằng ngày -> sinh động.
So sánh các cách nói trong các trường hợp sau:
Lưu ý: Cần sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
Trường hợp 1:
Trường hợp 2:
Cái áo này giá cao.
Cái áo này giá hạ.
Anh ấy có trình độ cao.
Anh ấy có trình độ hạ.
thấp
Ghi nhớ 2 – SGK / 128
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.

Lưu ý:Cần sử dụng từ trái nghĩa đúng , phù hợp ngữ cảnh.
Từ trái nghĩa
Lưu ý:
Cần sử dụng từ trái nghĩa đúng , phù hợp ngữ cảnh.
Là những từ có nghĩa trái ngược nhau
Một từ nhiều
thuộc nhiều
cặp từ trái
nghĩa khác nhau
Sử dụng trong thể đối, tạo các hình ảnh tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động
Hệ thống hóa
kiến thức trong bài
III. Luyện tập :
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Bài 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau:
tươi
cá tươi
hoa tươi
cá ươn
hoa héo
yếu
ăn yếu
học lực yếu
ăn khỏe
học lực khá ( giỏi )
xấu
chữ xấu
đất xấu
chữ đẹp
đất tốt
Bài 3 (Sgk/129): Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau?

- Chân cứng đá
- Có đi có
- Gần nhà ngõ
- Mắt nhắm mắt
- Chạy sấp chạy
Vô thưởng vô
Bên bên khinh
Buổi buổi cái
Bước thấp bước
Chân ướt chân
mềm
lại (về)
xa
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo

? Bài tập nhanh: Tìm các cặp từ trái nghĩa tương ứng với các hình ảnh sau:
cao - thấp
vui - buồn
nắng - mưa
( tâm trạng )
( chiều cao )
( thời tiết )
2. Quan sát hình ảnh và đưa ra cặp từ trái nghĩa phù hợp?
Cao, to
Thấp, nhỏ
Bài tập nhanh:
2. Quan sát hình ảnh và đưa ra cặp từ trái nghĩa phù hợp ?
Yếu, gầy
Mạnh (khỏe), béo
Bài tập nhanh:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Văn Quốc
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)