Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Kha Lin Nguyễn |
Ngày 28/04/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN VIỆT PHƯƠNG
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ TRẤN
chào Mừng QUý thầy cô giáo tới dự giờ
ngữ văn 7
KIỂM TRA MIỆNG:
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Tìm các từ đồng nghĩa với từ sau và cho biết đó là
các từ đồng nghĩa hoàn toàn hay không hoàn toàn?
- Mẹ.
ĐÁP ÁN:
1. Từ đồng nghĩa: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
2. Các từ đồng nghĩa với từ:
Mẹ: Má, u, bầm, mợ...( đồng nghĩa hoàn toàn)
Nối cột A với cột B để tạo thành các cặp từ đồng nghĩa?
A
a. Đất nước
b. To lớn
c. Trẻ em
d. Giữ gìn
e. Sung sướng
B
Tổ quốc
Bảo vệ
Nhi đồng
Hạnh phúc
Vĩ đại
Em có nhận xét gì về những cặp hình ảnh dưới đây?
Những hình ảnh có nghĩa trái ngược nhau
Cười
Khóc
Già
Trẻ
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ví dụ: (sgk/28).
a. Dịch thơ: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh(Tương Như)
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
b. Dịch thơ: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
( Trần Trọng San)
Trẻ đi, già trở lại nhà
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng”
c. Từ “già” ( rau già, cau già )
a. Cảm nghĩ trong đêm
thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương…
b. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng.
2. Nhận xét:
-> ngẩng - cúi trái nghĩa về hoạt động của người theo hướng lên, xuống
-> Trẻ - già trái nghĩa về tuổi tác; đi - trở lại trái nghĩa về sự di chuyển.
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ví dụ 1:(sgk/28).
Bài tập nhanh:
1. Xác định các cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao
sau ?
- Lá lành đùm lá rách
- Chân cứng đá mềm.
- Trên đồng cạn, dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
2. Quan sát hình ảnh và đưa ra cặp từ
trái nghĩa phù hợp?
Cao
Thấp
(Chiều cao)
Bài tập nhanh:
3. Quan sát hình ảnh và đưa ra cặp từ
trái nghĩa phù hợp ?
(Sức khỏe)
Yếu
Mạnh
Bài tập nhanh:
4.Quan sát ảnh, tìm những thành ngữ thích hợp?
Mắt nhắm mắt mở.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ngữ liệu:
=>Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
2. Nhận xét:
ngẩng - cúi;
trẻ - già; đi - trở lại;
lành - rách; cứng - mềm;
trên - dưới, cạn - sâu;
cao - thấp;
yếu - mạnh ; mắt nhắm mắt mở;
=> Trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tính lành
Tính dữ
Vị thuốc lành
Vị thuốc độc
Áo lành
Áo rách
Bát lành
Bát vỡ
Tìm từ trái nghĩa với từ lành trong các trường hợp sau đây:
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Qua ví dụ trên, em rút ra nhận xét gì về từ trái nghĩa?
2. Nhận xét:
c. Rau già
Cau già
Rau non
Cau non
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ví dụ 2(sgk/28)
=> “ già ” là một từ nhiều nghĩa.
-> trái nghiã về tính chất của thực vật.
=> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
2. Nhận xét:
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ví dụ 2:(sgk/28)
3. Kết luận:
Từ trái nghĩa: Những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
* Ghi nhớ 1: SGK ( 128 )
* Bài tập 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau:
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
tươi
cá tươi
hoa tươi
cá ươn
hoa héo
yếu
ăn yếu
học lực yếu
ăn khỏe
học lực khá ( giỏi )
xấu
chữ xấu
đất xấu
chữ đẹp
đất tốt
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
1. Ví dụ1:(sgk/28)
- Dịch thơ: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tương Như)
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
- Dịch thơ: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
( Trần Trọng San)
Trẻ đi, già trở lại nhà
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng”
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
1.Ví dụ 1:(sgh/28).
2. Nhận xét:
Thảo luận nhóm (3 phút ):
a, Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bản dịch thơ “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ” có tác dụng gì? (Nhóm 1)
b, Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bản dịch thơ “ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ” ( Trần Trọng San ) có tác dụng gì?( Nhóm 2 - 3)
c, Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy?(Nhóm 3)
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
1. Ngữ liệu:
2. Nhận xét:
- Ngẩng - cúi ( ngẩng đầu - cúi đầu ), tạo phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương sâu nặng, thường trực của Lí Bạch -> câu thơ cân đối, nhịp nhàng .
- Trẻ - già, đi - trở lại, tạo phép đối, khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê, nêu sự đối lập về tuổi tác, vóc dáng con người...-> câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.
Thành ngữ: Bước thấp bước cao; có đi có lại; buổi đực buổi cái; bên trọng bên khinh;...-> tạo các hình tượng tương phản, làm cho lời nói thêm sinh động.
g
Thảo luận nhóm 3phút
* Tìm một số thành ngữ có từ trái nghĩa:
Sáng nắng chiều mưa.
Lên voi xuống chó.
Chạy sấp chạy ngửa.
Đổi trắng thay đen.
Lên thác xuống ghềnh.
Chạy sấp chạy ngửa.
Điều nặng tiếng nhẹ.
Buổi đực buổi cái.
Năm nóng năm lạnh…
GHI NHỚ 2: SGK - 128
Tác dụng : Với các hình ảnh tương phản, làm cho từng thành ngữ trở nên sinh động và gây ấn tượng mạnh cho người đọc .
Mỗi nhóm tìm ít nhất hai thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa? Và nêu tác dụng của nó?
Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Nước non lân đận một mình,
Thân cò trải qua nhiều vất vả, gian truân, nguy hiểm bấy nay.
Trông cho chân cứng đá mềm
Trời yên biển lặng mới yên tấm lòng.
Trông cho sức lực khoẻ, dẻo dai, vượt qua mọi khó khăn, trở ngại, trời yên biển lặng mới yên tấm lòng.
So sánh hai cách diễn đạt sau và nhận xét.
CÁCH 1
CÁCH 2
Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, sinh động.
Bình thường
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
* Ghi nhớ 2: SGK ( 128 )
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
1.Ví dụ1:(sgk/28)
2. Nhận xét:
3. Kết luận:
Từ trái nghĩa sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
III. Luyện tập :
1. Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
III. Luyện tập:
Bài tập 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Câu 1: Chân cứng đá ……..
Câu 2: Có đi có…..
Câu 4: Mắt nhắm mắt……..
Câu 3: Gần nhà …… ngõ
Câu 5: Chạy sấp chạy ………
Câu 8: Buổi …… buổi cái
Câu 6: Vô thưởng vô ………
Câu 7: Bên ………. bên khinh
Câu 9: Bước thấp bước ……
Câu 10: Chân ướt chân ……
mềm
lại
xa
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược.
Lá lành đùm lá rách.
Bảy nổi ba chìm.
Quan sát ảnh, tìm những thành ngữ thích hợp?
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược.
Bảy nổi ba chìm.
Lá lành đùm lá rách.
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
III. Luyện tập :
1. Bài 1:
2. Bài 2:
3. Bài tập 3:
3. Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
Quê tôi ở vùng trung du miền núi Bắc Bộ. Vào cuối mùa thu, đầu mùa đông, thường có những ngày mưa rả rích. Ông tôi kể rằng: Xưa kia, nơi đây là một vùng đồi hoang vu, vắng vẻ, không một bóng người. Nhưng ngày nay, con người đã biến những đồi núi hoang vu ấy thành một miền quê đông đúc. Tôi yêu quê tôi lắm !
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
G
A
N
D
Ạ
1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ “héo”
M
Ừ
N
G
Ê
N
R
T
I
Á
T
R
3
V
H
Ĩ
A
Ụ
G
N
I
Đ
N
T
H
Ư
Ở
G
N
È
H
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”?
Ô chữ thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ “ tủi ”?
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”?
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”?
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”?
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đó là một từ đồng nghĩa với từ
“ dũng cảm” ?
Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đó là một từ đồng nghĩa với từ
“ nhiệm vụ ”?
Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“dưới ”?
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ
“ thi nhân ”
4. T?ng k?t
BẢN ĐỒ TƯ DUY
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Học bài cũ, nắm được: + Thế nào là từ trái nghĩa.
+ Cách sử dụng từ trái nghĩa.
Xem lại các bài tập đã làm.
Làm hoàn thành bài tập số 3,4 – SGK trang 139
Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học.
* Chuẩn bị tiết học sau:
Giờ sau, chuẩn bị đề số 1,2,3,4 ( SGK - 129), lập dàn ý cho đề văn, bài: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người.
- Từ đồng âm, giải thích nghĩa của các từ đồng âm.cách sử dụng từ đồng âm.(sgk trang135-136)
CHÚC QUÝ THẦY CÔ GIÁO MẠNH KHỎE, CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN HỌC TỐT !
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ TRẤN
chào Mừng QUý thầy cô giáo tới dự giờ
ngữ văn 7
KIỂM TRA MIỆNG:
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Tìm các từ đồng nghĩa với từ sau và cho biết đó là
các từ đồng nghĩa hoàn toàn hay không hoàn toàn?
- Mẹ.
ĐÁP ÁN:
1. Từ đồng nghĩa: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
2. Các từ đồng nghĩa với từ:
Mẹ: Má, u, bầm, mợ...( đồng nghĩa hoàn toàn)
Nối cột A với cột B để tạo thành các cặp từ đồng nghĩa?
A
a. Đất nước
b. To lớn
c. Trẻ em
d. Giữ gìn
e. Sung sướng
B
Tổ quốc
Bảo vệ
Nhi đồng
Hạnh phúc
Vĩ đại
Em có nhận xét gì về những cặp hình ảnh dưới đây?
Những hình ảnh có nghĩa trái ngược nhau
Cười
Khóc
Già
Trẻ
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ví dụ: (sgk/28).
a. Dịch thơ: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh(Tương Như)
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
b. Dịch thơ: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
( Trần Trọng San)
Trẻ đi, già trở lại nhà
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng”
c. Từ “già” ( rau già, cau già )
a. Cảm nghĩ trong đêm
thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương…
b. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng.
2. Nhận xét:
-> ngẩng - cúi trái nghĩa về hoạt động của người theo hướng lên, xuống
-> Trẻ - già trái nghĩa về tuổi tác; đi - trở lại trái nghĩa về sự di chuyển.
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ví dụ 1:(sgk/28).
Bài tập nhanh:
1. Xác định các cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao
sau ?
- Lá lành đùm lá rách
- Chân cứng đá mềm.
- Trên đồng cạn, dưới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.
2. Quan sát hình ảnh và đưa ra cặp từ
trái nghĩa phù hợp?
Cao
Thấp
(Chiều cao)
Bài tập nhanh:
3. Quan sát hình ảnh và đưa ra cặp từ
trái nghĩa phù hợp ?
(Sức khỏe)
Yếu
Mạnh
Bài tập nhanh:
4.Quan sát ảnh, tìm những thành ngữ thích hợp?
Mắt nhắm mắt mở.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ngữ liệu:
=>Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
2. Nhận xét:
ngẩng - cúi;
trẻ - già; đi - trở lại;
lành - rách; cứng - mềm;
trên - dưới, cạn - sâu;
cao - thấp;
yếu - mạnh ; mắt nhắm mắt mở;
=> Trái nghĩa
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tính lành
Tính dữ
Vị thuốc lành
Vị thuốc độc
Áo lành
Áo rách
Bát lành
Bát vỡ
Tìm từ trái nghĩa với từ lành trong các trường hợp sau đây:
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Qua ví dụ trên, em rút ra nhận xét gì về từ trái nghĩa?
2. Nhận xét:
c. Rau già
Cau già
Rau non
Cau non
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ví dụ 2(sgk/28)
=> “ già ” là một từ nhiều nghĩa.
-> trái nghiã về tính chất của thực vật.
=> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
2. Nhận xét:
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Ví dụ 2:(sgk/28)
3. Kết luận:
Từ trái nghĩa: Những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
* Ghi nhớ 1: SGK ( 128 )
* Bài tập 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau:
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
tươi
cá tươi
hoa tươi
cá ươn
hoa héo
yếu
ăn yếu
học lực yếu
ăn khỏe
học lực khá ( giỏi )
xấu
chữ xấu
đất xấu
chữ đẹp
đất tốt
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
1. Ví dụ1:(sgk/28)
- Dịch thơ: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tương Như)
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
- Dịch thơ: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
( Trần Trọng San)
Trẻ đi, già trở lại nhà
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng”
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
1.Ví dụ 1:(sgh/28).
2. Nhận xét:
Thảo luận nhóm (3 phút ):
a, Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bản dịch thơ “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ” có tác dụng gì? (Nhóm 1)
b, Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bản dịch thơ “ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ” ( Trần Trọng San ) có tác dụng gì?( Nhóm 2 - 3)
c, Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy?(Nhóm 3)
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
1. Ngữ liệu:
2. Nhận xét:
- Ngẩng - cúi ( ngẩng đầu - cúi đầu ), tạo phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương sâu nặng, thường trực của Lí Bạch -> câu thơ cân đối, nhịp nhàng .
- Trẻ - già, đi - trở lại, tạo phép đối, khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê, nêu sự đối lập về tuổi tác, vóc dáng con người...-> câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.
Thành ngữ: Bước thấp bước cao; có đi có lại; buổi đực buổi cái; bên trọng bên khinh;...-> tạo các hình tượng tương phản, làm cho lời nói thêm sinh động.
g
Thảo luận nhóm 3phút
* Tìm một số thành ngữ có từ trái nghĩa:
Sáng nắng chiều mưa.
Lên voi xuống chó.
Chạy sấp chạy ngửa.
Đổi trắng thay đen.
Lên thác xuống ghềnh.
Chạy sấp chạy ngửa.
Điều nặng tiếng nhẹ.
Buổi đực buổi cái.
Năm nóng năm lạnh…
GHI NHỚ 2: SGK - 128
Tác dụng : Với các hình ảnh tương phản, làm cho từng thành ngữ trở nên sinh động và gây ấn tượng mạnh cho người đọc .
Mỗi nhóm tìm ít nhất hai thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa? Và nêu tác dụng của nó?
Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Nước non lân đận một mình,
Thân cò trải qua nhiều vất vả, gian truân, nguy hiểm bấy nay.
Trông cho chân cứng đá mềm
Trời yên biển lặng mới yên tấm lòng.
Trông cho sức lực khoẻ, dẻo dai, vượt qua mọi khó khăn, trở ngại, trời yên biển lặng mới yên tấm lòng.
So sánh hai cách diễn đạt sau và nhận xét.
CÁCH 1
CÁCH 2
Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, sinh động.
Bình thường
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
* Ghi nhớ 2: SGK ( 128 )
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
1.Ví dụ1:(sgk/28)
2. Nhận xét:
3. Kết luận:
Từ trái nghĩa sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
III. Luyện tập :
1. Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
III. Luyện tập:
Bài tập 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Câu 1: Chân cứng đá ……..
Câu 2: Có đi có…..
Câu 4: Mắt nhắm mắt……..
Câu 3: Gần nhà …… ngõ
Câu 5: Chạy sấp chạy ………
Câu 8: Buổi …… buổi cái
Câu 6: Vô thưởng vô ………
Câu 7: Bên ………. bên khinh
Câu 9: Bước thấp bước ……
Câu 10: Chân ướt chân ……
mềm
lại
xa
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược.
Lá lành đùm lá rách.
Bảy nổi ba chìm.
Quan sát ảnh, tìm những thành ngữ thích hợp?
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược.
Bảy nổi ba chìm.
Lá lành đùm lá rách.
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
III. Luyện tập :
1. Bài 1:
2. Bài 2:
3. Bài tập 3:
3. Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
Quê tôi ở vùng trung du miền núi Bắc Bộ. Vào cuối mùa thu, đầu mùa đông, thường có những ngày mưa rả rích. Ông tôi kể rằng: Xưa kia, nơi đây là một vùng đồi hoang vu, vắng vẻ, không một bóng người. Nhưng ngày nay, con người đã biến những đồi núi hoang vu ấy thành một miền quê đông đúc. Tôi yêu quê tôi lắm !
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
G
A
N
D
Ạ
1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ “héo”
M
Ừ
N
G
Ê
N
R
T
I
Á
T
R
3
V
H
Ĩ
A
Ụ
G
N
I
Đ
N
T
H
Ư
Ở
G
N
È
H
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”?
Ô chữ thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ “ tủi ”?
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”?
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”?
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”?
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đó là một từ đồng nghĩa với từ
“ dũng cảm” ?
Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đó là một từ đồng nghĩa với từ
“ nhiệm vụ ”?
Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“dưới ”?
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ
“ thi nhân ”
4. T?ng k?t
BẢN ĐỒ TƯ DUY
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Học bài cũ, nắm được: + Thế nào là từ trái nghĩa.
+ Cách sử dụng từ trái nghĩa.
Xem lại các bài tập đã làm.
Làm hoàn thành bài tập số 3,4 – SGK trang 139
Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học.
* Chuẩn bị tiết học sau:
Giờ sau, chuẩn bị đề số 1,2,3,4 ( SGK - 129), lập dàn ý cho đề văn, bài: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người.
- Từ đồng âm, giải thích nghĩa của các từ đồng âm.cách sử dụng từ đồng âm.(sgk trang135-136)
CHÚC QUÝ THẦY CÔ GIÁO MẠNH KHỎE, CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN HỌC TỐT !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Kha Lin Nguyễn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)