Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Bất Hạnh |
Ngày 28/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS ……………..
CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH !
NGỮ VĂN 7
Giáo viên: ………………
Cười
Khóc
Già
Trẻ
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”
Các cÆp tõ tr¸i nghÜa:
- Ngẩng >< cúi
- Trẻ >< già
- Đi >< trở lại
Ví dụ 1.
Nhận xét nghĩa của các từ trong mỗi cặp từ trái nghĩa?
Ý nghĩa trái ngược
- Rau già > <
rau non
- Cau già > <
cau non
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Từ “già” có nhiều nghĩa
Ví dụ 2.
Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong trường hợp “rau già, cau già”
Việc sử dụng từ trái nghĩa trong hai bài thơ “Hồi hương ngẫu thư”, “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh" có tác dụng gì ?
?
Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa . Nêu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong các thành ngữ đó ?
Chạy sấp chạy ngửa.
Đổi trắng thay đen.
Lên thác xuống ghềnh.
Có mới nới cũ.
Làm cho lời nói thêm sinh động
và gây ấn tưu?ng m?nh.
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”
Bài tập nhanh:
Tìm và nêu tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trong m?t van b?n dó h?c?
Thân phận chìm nổi và phụ thuộc của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nưuớc non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
(Bánh trôi nu?c - Hồ Xuân Huong)
Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao,
tục ngữ sau đây:
- Chị em nhuư chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhi?u lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mưuơi tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm đu?c một chuyến sai,
áo ngắn đi mưu?n, quần dài đi thuê.
- Đêm tháng năm chưua nằm đã sáng,
Ngày tháng mu?i chua cưu?i đã tối.
Bài 2 : Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm rừ sau đây:
Cá tươi
> < cỏ uon
Hoa tươi
> < hoa héo
Xấu
chữ xấu
> < chữ đẹp
đất xấu
> < đất tốt
Yếu
ăn yếu
> < ăn khỏe
học lực yếu
> < học lực giỏi
Tươi
Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá ..........
- Có đi có........
- Gần nhà....... ngõ
- Mắt nhắm mắt......
- Chạy sấp chạy ........
mềm
lại
xa
mở
ngửa
Bài tập 4:
Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương,
có sử dụng từ trái nghĩa.
CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH !
NGỮ VĂN 7
Giáo viên: ………………
Cười
Khóc
Già
Trẻ
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”
Các cÆp tõ tr¸i nghÜa:
- Ngẩng >< cúi
- Trẻ >< già
- Đi >< trở lại
Ví dụ 1.
Nhận xét nghĩa của các từ trong mỗi cặp từ trái nghĩa?
Ý nghĩa trái ngược
- Rau già > <
rau non
- Cau già > <
cau non
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Từ “già” có nhiều nghĩa
Ví dụ 2.
Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong trường hợp “rau già, cau già”
Việc sử dụng từ trái nghĩa trong hai bài thơ “Hồi hương ngẫu thư”, “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh" có tác dụng gì ?
?
Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa . Nêu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong các thành ngữ đó ?
Chạy sấp chạy ngửa.
Đổi trắng thay đen.
Lên thác xuống ghềnh.
Có mới nới cũ.
Làm cho lời nói thêm sinh động
và gây ấn tưu?ng m?nh.
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”
Bài tập nhanh:
Tìm và nêu tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trong m?t van b?n dó h?c?
Thân phận chìm nổi và phụ thuộc của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nưuớc non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
(Bánh trôi nu?c - Hồ Xuân Huong)
Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao,
tục ngữ sau đây:
- Chị em nhuư chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhi?u lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mưuơi tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm đu?c một chuyến sai,
áo ngắn đi mưu?n, quần dài đi thuê.
- Đêm tháng năm chưua nằm đã sáng,
Ngày tháng mu?i chua cưu?i đã tối.
Bài 2 : Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm rừ sau đây:
Cá tươi
> < cỏ uon
Hoa tươi
> < hoa héo
Xấu
chữ xấu
> < chữ đẹp
đất xấu
> < đất tốt
Yếu
ăn yếu
> < ăn khỏe
học lực yếu
> < học lực giỏi
Tươi
Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá ..........
- Có đi có........
- Gần nhà....... ngõ
- Mắt nhắm mắt......
- Chạy sấp chạy ........
mềm
lại
xa
mở
ngửa
Bài tập 4:
Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương,
có sử dụng từ trái nghĩa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bất Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)