Bài 10. Từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi THCS Vĩnh Thành | Ngày 28/04/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Bài 1: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương
(Tương Như dịch)
Bài 2: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách từ đâu đến làng?"
( Trần Trọng San dịch)
2. Ghi nhớ:
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Bài 1: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương
(Tương Như dịch)
Bài 2: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: "Khách từ đâu đến làng?"
( Trần Trọng San dịch)
2. Ghi nhớ:
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Bài tập 1:Tìm từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
a. Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
b. Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
c. Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
d. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Bài tập 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm sau:
a.
tươi
cá tươi
hoa tươi
b.
yếu
ăn yếu
học lực yếu
c.
xấu
chữ xấu
đất xấu
Bài tập 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm sau:
a.
tươi
cá tươi
hoa tươi
b.
yếu
ăn yếu
học lực yếu
c.
xấu
chữ xấu
đất xấu
cá ươn
hoa héo
ăn khỏe
học lực khá
chữ đẹp
đất tốt
Bài tập 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
Nhóm 1
Nhóm 2
- Vô thưởng vô.....................
- Bên.................... bên khinh
- Buổi ................. buổi cái
- Bước thấp bước...................
- Chân ướt chân......................
- Chân cứng đá.............
- Có đi có........
- Gần nhà ............... ngõ
- Mắt nhắm mắt ...........
- Chạy sấp chạy...........
Bài tập 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
Nhóm 1
Nhóm 2
- Vô thưởng vô phạt
- Bên trọng bên khinh
- Buổi đực buổi cái
- Bước thấp bước cao
- Chân ướt chân ráo
- Chân cứng đá mềm
- Có đi có lại
- Gần nhà xa ngõ
- Mắt nhắm mắt mở
- Chạy sấp chạy ngửa
Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu về tình cảm quê hương, trong đó có sử dụng từ trái nghĩa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: THCS Vĩnh Thành
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)