Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thùy Dung |
Ngày 28/04/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS ĐĂKRVE
GIÁO VIÊN: TRẦN THỊ ĐƯƠNG
TRƯỜNG THCS ĐĂKRVE
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Thế nào là từ đồng nghĩa?
CAO
THẤP
Quan sát hình ảnh và đưa ra nhận xét
GIÀ
TRẺ
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ Sgk/128:
2. Nhận xét:
- Ngẩng > < cúi.
(Trái ngược nhau về hoạt động theo hướng lên xuống)
- Trẻ > < già.
(Trái ngược nhau về tính chất “tuổi tác”)
- Đi > < Trở lại.
(Trái ngược nhau về hoạt động “di chuyển”)
CẢM NGHĨ
TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Tương Như dịch)
NGẪU NHIÊN VIẾT
NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng?”
CẢM NGHĨ
TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Tương Như dịch)
NGẪU NHIÊN VIẾT
NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng?”
(Trần Trọng San dịch)
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ Sgk/128:
=>Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
2. Nhận xét:
ngẩng – cúi.
trẻ - già; đi - trở lại.
=> Từ trái nghĩa.
-> Già
- Rau già
- Cau già
Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong trường hợp “rau già, cau già”?
* Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
* Ghi nhớ 1: (SGK trang 128)
- Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Gi" l t? nhi?u nghia
* VD:
> < rau non
> < cau non
> < non
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
1. Xét ví dụ:
Tạo ra phép đối (khái quát quãng đời xa quê, làm cho câu thơ nhịp nhàng, cân xứng)
=> Tạo ra phép đối, (làm nổi bật tình cảm yêu quê hương tha thiết của nhà thơ)
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngì mÆt ®Êt phñ sương.
NgÈng ®Çu nhìn trăng sáng,
Cói ®Çu nhí cè hương.
1/ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
2/ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
=> Gõy ?n tu?ng m?nh, lm cho l?i núi thờm sinh d?ng.
3/ Thành ngữ: - Bán tín bán nghi
- Chân ướt chân ráo
- Lên thác xuống ghềnh
Từ trái nghĩa
Công dụng
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, suương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cuời hỏi : "Khách từ đâu đến làng ?"
Sử dụng từ trái nghĩa trong thành ngữ,tục ngữ có công dụng gì?
Tìm một số thành ngữ, tục ngữ có sử dụng từ trái nghĩa?
BÀI TẬP NHANH
?Tìm cặp từ trái nghĩa sau:
Lá lành đùm lá rách
Bảy nổi ba chìm
Xanh vỏ đỏ lòng
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
BÀI TẬP NHANH:
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
* Ghi nhớ 2: SGK ( 128 )
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
1. Xét ví dụ:
2. Nhận xét:
3. Kết luận:
Từ trái nghĩa sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
III. Luyện tập :
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
Bài 1 (SGK-129):
Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời
Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
* Bi t?p 2: Tỡm t? trỏi nghia v?i cỏc t? in d?m (g?ch chõn) trong cỏc c?m t? sau dõy: (Trao d?i nhúm nh?)
Hoa tươi >
< ươn
< héo, khô
* Tươi
Cá tươi >
Bài tập 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
1. Chân cứng đá...
2. Có đi có...
3. Gần nhà ...ngừ
4. Mắt nhắm mắt...
5. Chạy sấp chạy ...
6. Vô thưởng vô.....
7. Bên........bên khinh
8. Buổi....buổi cái
9. Bước thấp bước.....
10. Chân ướt chân....
mềm
l?i
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
xa
Ăn yếu>
Học lực yếu>
*Yếu
* Xấu
< mạnh, khoẻ
< khá, giỏi
Chữ xấu >
< đẹp.
< tốt
Đất xấu >
Hướng dẫn về nhà
- Học bài.
- Hoàn thành các bài tập.
- Sưu tầm một số câu ca dao tục ngữ, thành ngữ, thơ, . . . Trong đó sử dụng từ trái nghĩa.
- Thực hành viết đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương có sử dụng cặp từ trái nghĩa (bài tập 4).
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
G
A
N
D
Ạ
1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ “héo”
M
Ừ
N
G
Ê
N
R
T
I
Á
T
R
3
V
H
Ĩ
A
Ụ
G
N
I
Đ
N
T
H
Ư
Ở
G
N
È
H
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”?
Ô chữ thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ “ tủi ”?
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”?
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”?
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”?
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đó là một từ đồng nghĩa với từ
“ dũng cảm” ?
Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đó là một từ đồng nghĩa với từ
“ nhiệm vụ ”?
Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“dưới ”?
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ
“ thi nhân ”
CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM SỨC KHỎE VÀ THÀNH CÔNG
GIÁO VIÊN: TRẦN THỊ ĐƯƠNG
TRƯỜNG THCS ĐĂKRVE
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Thế nào là từ đồng nghĩa?
CAO
THẤP
Quan sát hình ảnh và đưa ra nhận xét
GIÀ
TRẺ
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ Sgk/128:
2. Nhận xét:
- Ngẩng > < cúi.
(Trái ngược nhau về hoạt động theo hướng lên xuống)
- Trẻ > < già.
(Trái ngược nhau về tính chất “tuổi tác”)
- Đi > < Trở lại.
(Trái ngược nhau về hoạt động “di chuyển”)
CẢM NGHĨ
TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Tương Như dịch)
NGẪU NHIÊN VIẾT
NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng?”
CẢM NGHĨ
TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Tương Như dịch)
NGẪU NHIÊN VIẾT
NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng?”
(Trần Trọng San dịch)
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Xét ví dụ Sgk/128:
=>Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
2. Nhận xét:
ngẩng – cúi.
trẻ - già; đi - trở lại.
=> Từ trái nghĩa.
-> Già
- Rau già
- Cau già
Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong trường hợp “rau già, cau già”?
* Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
* Ghi nhớ 1: (SGK trang 128)
- Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ có nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Gi" l t? nhi?u nghia
* VD:
> < rau non
> < cau non
> < non
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
1. Xét ví dụ:
Tạo ra phép đối (khái quát quãng đời xa quê, làm cho câu thơ nhịp nhàng, cân xứng)
=> Tạo ra phép đối, (làm nổi bật tình cảm yêu quê hương tha thiết của nhà thơ)
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngì mÆt ®Êt phñ sương.
NgÈng ®Çu nhìn trăng sáng,
Cói ®Çu nhí cè hương.
1/ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
2/ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
=> Gõy ?n tu?ng m?nh, lm cho l?i núi thờm sinh d?ng.
3/ Thành ngữ: - Bán tín bán nghi
- Chân ướt chân ráo
- Lên thác xuống ghềnh
Từ trái nghĩa
Công dụng
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, suương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cuời hỏi : "Khách từ đâu đến làng ?"
Sử dụng từ trái nghĩa trong thành ngữ,tục ngữ có công dụng gì?
Tìm một số thành ngữ, tục ngữ có sử dụng từ trái nghĩa?
BÀI TẬP NHANH
?Tìm cặp từ trái nghĩa sau:
Lá lành đùm lá rách
Bảy nổi ba chìm
Xanh vỏ đỏ lòng
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
BÀI TẬP NHANH:
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
* Ghi nhớ 2: SGK ( 128 )
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
1. Xét ví dụ:
2. Nhận xét:
3. Kết luận:
Từ trái nghĩa sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
III. Luyện tập :
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
Bài 1 (SGK-129):
Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời
Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
* Bi t?p 2: Tỡm t? trỏi nghia v?i cỏc t? in d?m (g?ch chõn) trong cỏc c?m t? sau dõy: (Trao d?i nhúm nh?)
Hoa tươi >
< ươn
< héo, khô
* Tươi
Cá tươi >
Bài tập 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
1. Chân cứng đá...
2. Có đi có...
3. Gần nhà ...ngừ
4. Mắt nhắm mắt...
5. Chạy sấp chạy ...
6. Vô thưởng vô.....
7. Bên........bên khinh
8. Buổi....buổi cái
9. Bước thấp bước.....
10. Chân ướt chân....
mềm
l?i
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
xa
Ăn yếu>
Học lực yếu>
*Yếu
* Xấu
< mạnh, khoẻ
< khá, giỏi
Chữ xấu >
< đẹp.
< tốt
Đất xấu >
Hướng dẫn về nhà
- Học bài.
- Hoàn thành các bài tập.
- Sưu tầm một số câu ca dao tục ngữ, thành ngữ, thơ, . . . Trong đó sử dụng từ trái nghĩa.
- Thực hành viết đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương có sử dụng cặp từ trái nghĩa (bài tập 4).
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
G
A
N
D
Ạ
1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ “héo”
M
Ừ
N
G
Ê
N
R
T
I
Á
T
R
3
V
H
Ĩ
A
Ụ
G
N
I
Đ
N
T
H
Ư
Ở
G
N
È
H
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”?
Ô chữ thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ “ tủi ”?
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”?
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”
Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”?
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”?
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đó là một từ đồng nghĩa với từ
“ dũng cảm” ?
Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đó là một từ đồng nghĩa với từ
“ nhiệm vụ ”?
Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“dưới ”?
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ
“ thi nhân ”
CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM SỨC KHỎE VÀ THÀNH CÔNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thùy Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)