Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi E learning suggested sites tab violet |
Ngày 28/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
1
CHÀO MỪNG TẤT CẢ CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Gạch chân các từ và cụm từ đồng nghĩa trong những câu thơ sau? Cho biết chúng thuộc loại từ đồng nghĩa nào ?
- Bác đã đi rồi sao Bác ơi
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời ..
- Bác đã lên đường theo tổ tiên
Mác Lê-nin thế giới Người hiền.
- Ông cụ nhà hàng xóm vừa qua đời.
- Các chiến sĩ đã anh dũng hi sinh vì độc lập tự do cho dân tộc.
Những từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
Hãy sử dụng những từ ngữ diễn tả đúng những hình ảnh sau ?
(1)
(2)
(3)
(4)
Khóc >< Cười
Già >< Trẻ
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
1/ Ví dụ.
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
( Lí Bạch)
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
1/ Ví dụ.
- Ngẩng >< cúi
- Trẻ >< già
- Di >< trở lại
* Sự trái ngược về nghĩa là dùa trªn mét c¬ së , mét tiªu chÝ hoÆc ph¶i ®Æt chóng trong mét v¨n c¶nh cô thÓ.
Từ ví dụ trên, em hiểu thế nào là từ trái nghĩa?
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
1/ Ví dụ.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
*Ví dụ 2:
? Hãy tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong các trường hợp sau ?
- Già
Cau già
Rau già
Người già
>< Cau non
>< Rau non
>< Người trẻ
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
2/ Kết luận:
( Ghi nhớ 1: SGK )
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
1/ Ví dụ.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
2/ Kết luận:
( Ghi nhớ 1: SGK )
Ghi nhớ 1:
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
1/ Ví dụ.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
2/ Kết luận:
( Ghi nhớ 1: SGK )
Quan sát hình và tìm cặp từ trái nghĩa phù hợp ?
NHỎ > < TO
* Bài tập mở rộng:
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
1/ Ví dụ.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
2/ Kết luận:
( Ghi nhớ 1: SGK )
CAO > < THẤP
* Bài tập mở rộng:
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
II. Sử dụng từ trái nghĩa.
1/ Ví dụ:
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
( Lí Bạch)
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”
Những cặp từ trái nghĩa
trên được sử dụng để
làm gì ?
- Dùng trong thể đối
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
II. Sử dụng từ trái nghĩa.
1/ Ví dụ:
- Dùng trong thể đối
Ví dụ 2:
Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa? Nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy ? (THẢO LUẬN NHÓM – 3 PHÚT)
- Lên voi xuống chó.
- Chạy sấp chạy ngửa.
- Đổi trắng thay đen.
- Lên thác xuống ghềnh.
Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
- Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
2/ Kết luận:
( Ghi nhớ 2: SGK)
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
II. Sử dụng từ trái nghĩa.
1/ Ví dụ:
- Dùng trong thể đối
- Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
2/ Kết luận:
( Ghi nhớ 2: SGK)
Ghi nhớ 2:
- Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
II. Sử dụng từ trái nghĩa.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa
trong các câu ca dao, tục ngữ
sau :
- Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi tết thịt treo
trong nhà.
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
II. Sử dụng từ trái nghĩa.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
Bài tập 2
- tươi
Cá tươi
>< Cá ươn
Hoa tươi
>< Hoa héo
- xấu
Chữ xấu
>< Chữ đẹp
Đất xấu
>< Đất tốt
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
II. Sử dụng từ trái nghĩa.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
3. Bài tập 3:
Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá..
- Có đi có….
- Gần nhà … ngõ.
- Mắt nhắm mắt ..
- Chạy sấp chạy …
- Vô thưởng vô …
- Bên trọng bên …
- Buổi đực buổi ..
- Bước thấp bước …
- Chân ướt chân ..
mềm.
lại.
xa
mở .
ngửa .
phạt .
khinh .
cái .
cao .
ráo .
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
Kẻ khóc người cười
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
Đầu - đuôi
Đầu voi đuôi chuột
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược.
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
II. Sử dụng từ trái nghĩa.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
3. Bài tập 3:
4. Bài tập 4:
Bài tập 4. Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
ĐOẠN VĂN GỢI Ý
Quê hương ! Hai tiếng thân thương ấy luôn in đậm trong lòng tôi. Quê hương tôi với những con người chân chất, dù nghèo về vật chất nhưng lại giàu tình người. Trong cuộc sống dù còn nhiều khó khăn vất vả nhưng họ luôn biết chia sẻ với những nghĩa cử cao đẹp “lá lành đùm lá rách”, lúc vui, lúc buồn có nhau, cùng giúp nhau vươn lên gia đình ăm no, quê hương giàu mạnh…
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
II. Sử dụng từ trái nghĩa.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
3. Bài tập 3:
4. Bài tập 4:
IV. Củng cố:
Từ trái nghĩa
Khái niệm
Là những từ có
nghĩa trái
ngược nhau.
Tính chất
Một từ nhiều
nghĩa
có thể thuộc
nhiều cặp từ trái
nghĩa khác nhau.
Sử dụng: Được sử dụng trong
thể đối, tạo hình tượng tương
phản, gây ấn tượng mạnh, làm
cho lời nói thêm sinh động.
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
* DẶN DÒ
1. Nội dung bài học:
- Học thuộc ghi nhớ, xem lại các ví dụ và bài tập.
Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học.
Hoàn thành các bài tập vào vở.
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
CHÀO MỪNG TẤT CẢ CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Gạch chân các từ và cụm từ đồng nghĩa trong những câu thơ sau? Cho biết chúng thuộc loại từ đồng nghĩa nào ?
- Bác đã đi rồi sao Bác ơi
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời ..
- Bác đã lên đường theo tổ tiên
Mác Lê-nin thế giới Người hiền.
- Ông cụ nhà hàng xóm vừa qua đời.
- Các chiến sĩ đã anh dũng hi sinh vì độc lập tự do cho dân tộc.
Những từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
Hãy sử dụng những từ ngữ diễn tả đúng những hình ảnh sau ?
(1)
(2)
(3)
(4)
Khóc >< Cười
Già >< Trẻ
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
1/ Ví dụ.
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
( Lí Bạch)
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
1/ Ví dụ.
- Ngẩng >< cúi
- Trẻ >< già
- Di >< trở lại
* Sự trái ngược về nghĩa là dùa trªn mét c¬ së , mét tiªu chÝ hoÆc ph¶i ®Æt chóng trong mét v¨n c¶nh cô thÓ.
Từ ví dụ trên, em hiểu thế nào là từ trái nghĩa?
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
1/ Ví dụ.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
*Ví dụ 2:
? Hãy tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong các trường hợp sau ?
- Già
Cau già
Rau già
Người già
>< Cau non
>< Rau non
>< Người trẻ
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
2/ Kết luận:
( Ghi nhớ 1: SGK )
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
1/ Ví dụ.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
2/ Kết luận:
( Ghi nhớ 1: SGK )
Ghi nhớ 1:
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
1/ Ví dụ.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
2/ Kết luận:
( Ghi nhớ 1: SGK )
Quan sát hình và tìm cặp từ trái nghĩa phù hợp ?
NHỎ > < TO
* Bài tập mở rộng:
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
1/ Ví dụ.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
2/ Kết luận:
( Ghi nhớ 1: SGK )
CAO > < THẤP
* Bài tập mở rộng:
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
II. Sử dụng từ trái nghĩa.
1/ Ví dụ:
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
( Lí Bạch)
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”
Những cặp từ trái nghĩa
trên được sử dụng để
làm gì ?
- Dùng trong thể đối
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
II. Sử dụng từ trái nghĩa.
1/ Ví dụ:
- Dùng trong thể đối
Ví dụ 2:
Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa? Nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy ? (THẢO LUẬN NHÓM – 3 PHÚT)
- Lên voi xuống chó.
- Chạy sấp chạy ngửa.
- Đổi trắng thay đen.
- Lên thác xuống ghềnh.
Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
- Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
2/ Kết luận:
( Ghi nhớ 2: SGK)
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
II. Sử dụng từ trái nghĩa.
1/ Ví dụ:
- Dùng trong thể đối
- Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
2/ Kết luận:
( Ghi nhớ 2: SGK)
Ghi nhớ 2:
- Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
II. Sử dụng từ trái nghĩa.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa
trong các câu ca dao, tục ngữ
sau :
- Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi tết thịt treo
trong nhà.
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
II. Sử dụng từ trái nghĩa.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
Bài tập 2
- tươi
Cá tươi
>< Cá ươn
Hoa tươi
>< Hoa héo
- xấu
Chữ xấu
>< Chữ đẹp
Đất xấu
>< Đất tốt
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
II. Sử dụng từ trái nghĩa.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
3. Bài tập 3:
Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá..
- Có đi có….
- Gần nhà … ngõ.
- Mắt nhắm mắt ..
- Chạy sấp chạy …
- Vô thưởng vô …
- Bên trọng bên …
- Buổi đực buổi ..
- Bước thấp bước …
- Chân ướt chân ..
mềm.
lại.
xa
mở .
ngửa .
phạt .
khinh .
cái .
cao .
ráo .
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
Kẻ khóc người cười
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
Đầu - đuôi
Đầu voi đuôi chuột
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược.
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
II. Sử dụng từ trái nghĩa.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
3. Bài tập 3:
4. Bài tập 4:
Bài tập 4. Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
ĐOẠN VĂN GỢI Ý
Quê hương ! Hai tiếng thân thương ấy luôn in đậm trong lòng tôi. Quê hương tôi với những con người chân chất, dù nghèo về vật chất nhưng lại giàu tình người. Trong cuộc sống dù còn nhiều khó khăn vất vả nhưng họ luôn biết chia sẻ với những nghĩa cử cao đẹp “lá lành đùm lá rách”, lúc vui, lúc buồn có nhau, cùng giúp nhau vươn lên gia đình ăm no, quê hương giàu mạnh…
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
II. Sử dụng từ trái nghĩa.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
3. Bài tập 3:
4. Bài tập 4:
IV. Củng cố:
Từ trái nghĩa
Khái niệm
Là những từ có
nghĩa trái
ngược nhau.
Tính chất
Một từ nhiều
nghĩa
có thể thuộc
nhiều cặp từ trái
nghĩa khác nhau.
Sử dụng: Được sử dụng trong
thể đối, tạo hình tượng tương
phản, gây ấn tượng mạnh, làm
cho lời nói thêm sinh động.
Tiết 38 - Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA
* DẶN DÒ
1. Nội dung bài học:
- Học thuộc ghi nhớ, xem lại các ví dụ và bài tập.
Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học.
Hoàn thành các bài tập vào vở.
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: E learning suggested sites tab violet
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)