Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Tám |
Ngày 28/04/2019 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Em có nhận xét gì về những hình ảnh dưới đây?
Cười
Khóc
Già
Trẻ
Hình ảnh trái ngược nhau
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
(Lý Bạch)
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương
(Tương Như dịch)
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
(Hạ Tri Chương)
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”
(Trần Trọng San dịch)
1. Ví dụ.
Bài tập nhanh: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
- Chị em nhưu chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nặng lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba muươi tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm đưuợc một chuyến sai,
áo ngắn đi mưuợn, quần dài đi thuê.
- Đêm tháng năm chưua nằm đã sáng,
Ngày tháng mưuời chưua cưuời dã tối.
Ví dụ 2: Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong trường hợp rau già, cau già?
Quần áo lành
Món ăn lành
Tính lành
Bát lành
Hãy tìm các từ trái nghĩa với từ “lành” trong các trường hợp sau:
Quần áo rách
Món ăn độc
Tính ác độc
Bát vỡ
THẢO LUẬN NHÓM ( 5’)
1/- Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ “Hồi hương ngẫu thư” có tác dụng gì ? (nhóm 1)
2/- Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh" có tác dụng gì ? (nhóm 2)
3/- Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa . Nêu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong các thành ngữ đó ? ( nhóm 3 + nhóm 4 )
=> Tạo ra phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương tha thiết của nhà thơ.
=> Tạo ra phép đối , khái quát quãng đời xa quê, nêu cảnh ngộ biệt li của tác giả. Giúp cho câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi : "Khách từ đâu đến làng ?"
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương .
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Tác dụng
2/ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
1/ Hồi hương ngẫu thư
=> Làm cho lời nói thêm sinh động và gây ấn tượng m?nh
3/-Lên voi xuống chó.
- Chạy sấp chạy ngửa.
- Đổi trắng thay đen.
- Lên thác xuống ghềnh.
- Có mới nới cũ.
Điều nặng tiếng nhẹ.
- Gần nhà xa ngõ…
Bài tập nhanh:
Tìm và nêu tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẵn giữ tấm lòng son.
Nổi
Chìm
><
Rắn
Nát
><
Tạo sự cân đối làm cho lời nói thêm sinh động
Bài 2 : Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm rừ sau đây:
cá tươi
> < cá ươn
hoa tươi
> < hoa héo
Xấu
chữ xấu
> < chữ đẹp
đất xấu
> < đất tốt
Yếu
ăn yếu
> < ăn khỏe
học lực yếu
> < học lực giỏi
Luyện tập
Tươi
Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá .......... - Vô thưởng vô......
- Có đi có........ - Bên ....... bên khinh
- Gần nhà....... ngõ - Buổi .......buổi cái
- Mắt nhắm mắt...... - Bước thấp bước ........
- Chạy sấp chạy ........ - Chân ướt chân........
mềm
lại
xa
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
Đầu voi đuôi chuột
Đầu - đuôi
Nước mắt ngắn nước mắt dài
Ngắn - dài
NH?M-M?
Mắt nhắm mắt mở
Kẻ khóc người cười
Khóc - Cười
Từ trái nghĩa
Khái niệm
Là những từ có nghĩa trái
ngược nhau.
Tính chất :
Cặp từ trái nghĩa phải
dựa trên mét cơ sở chung
- Một từ nhiều nghĩa thuộc nhiều
cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Cách sử dụng :
Được sử dụng trong thể đối tạo hình tượng
tương phản gây ấn tượng mạnh.
Cười
Khóc
Già
Trẻ
Hình ảnh trái ngược nhau
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
(Lý Bạch)
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương
(Tương Như dịch)
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
(Hạ Tri Chương)
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”
(Trần Trọng San dịch)
1. Ví dụ.
Bài tập nhanh: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
- Chị em nhưu chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nặng lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba muươi tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm đưuợc một chuyến sai,
áo ngắn đi mưuợn, quần dài đi thuê.
- Đêm tháng năm chưua nằm đã sáng,
Ngày tháng mưuời chưua cưuời dã tối.
Ví dụ 2: Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong trường hợp rau già, cau già?
Quần áo lành
Món ăn lành
Tính lành
Bát lành
Hãy tìm các từ trái nghĩa với từ “lành” trong các trường hợp sau:
Quần áo rách
Món ăn độc
Tính ác độc
Bát vỡ
THẢO LUẬN NHÓM ( 5’)
1/- Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ “Hồi hương ngẫu thư” có tác dụng gì ? (nhóm 1)
2/- Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh" có tác dụng gì ? (nhóm 2)
3/- Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa . Nêu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong các thành ngữ đó ? ( nhóm 3 + nhóm 4 )
=> Tạo ra phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương tha thiết của nhà thơ.
=> Tạo ra phép đối , khái quát quãng đời xa quê, nêu cảnh ngộ biệt li của tác giả. Giúp cho câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi : "Khách từ đâu đến làng ?"
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương .
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Tác dụng
2/ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
1/ Hồi hương ngẫu thư
=> Làm cho lời nói thêm sinh động và gây ấn tượng m?nh
3/-Lên voi xuống chó.
- Chạy sấp chạy ngửa.
- Đổi trắng thay đen.
- Lên thác xuống ghềnh.
- Có mới nới cũ.
Điều nặng tiếng nhẹ.
- Gần nhà xa ngõ…
Bài tập nhanh:
Tìm và nêu tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẵn giữ tấm lòng son.
Nổi
Chìm
><
Rắn
Nát
><
Tạo sự cân đối làm cho lời nói thêm sinh động
Bài 2 : Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm rừ sau đây:
cá tươi
> < cá ươn
hoa tươi
> < hoa héo
Xấu
chữ xấu
> < chữ đẹp
đất xấu
> < đất tốt
Yếu
ăn yếu
> < ăn khỏe
học lực yếu
> < học lực giỏi
Luyện tập
Tươi
Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá .......... - Vô thưởng vô......
- Có đi có........ - Bên ....... bên khinh
- Gần nhà....... ngõ - Buổi .......buổi cái
- Mắt nhắm mắt...... - Bước thấp bước ........
- Chạy sấp chạy ........ - Chân ướt chân........
mềm
lại
xa
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
Đầu voi đuôi chuột
Đầu - đuôi
Nước mắt ngắn nước mắt dài
Ngắn - dài
NH?M-M?
Mắt nhắm mắt mở
Kẻ khóc người cười
Khóc - Cười
Từ trái nghĩa
Khái niệm
Là những từ có nghĩa trái
ngược nhau.
Tính chất :
Cặp từ trái nghĩa phải
dựa trên mét cơ sở chung
- Một từ nhiều nghĩa thuộc nhiều
cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Cách sử dụng :
Được sử dụng trong thể đối tạo hình tượng
tương phản gây ấn tượng mạnh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Tám
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)