Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Lê Thái Hà |
Ngày 28/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
Đoàn kết - Chăm ngoan - Học giỏi
LỚP: 7
Giáo viên: Lê Xuân Hùng
Tiết 41: TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa?
1.Ví d? 1: Sgk/128
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”
Nhạc
THẢO LUẬN: 1Ph
N1: Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học các em thảo luận cặp đôi tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai văn bản dịch thơ trên?
N2: Dựa vào đâu để em biết về nghĩa giữa chúng mà em xác định được như vậy?
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”
1.Ví d? 1: Sgk/128
-> Ngẩng – cúi ->
-> Trẻ – già ->
-> đi - trở lại ->
Hoạt động của đầu theo hướng lên, xuống.
Trái nghĩa về tuổi tác;(Tính chất)
Hoạt động về sự di chuyển.
=> Có nghĩa trái ngược nhau
VD:
Dài – ngắn:
Cao – thấp:
Sạch – bẩn:
Hiền – ác:
Trái nghĩa về chiều dài.
Trái nghĩa về chiều cao.
Trái nghĩa về phương diện vệ sinh.
Trái nghĩa về tính cách.
Qua các ví dụ em hiểu thế nào là từ trái nghĩa?
-> Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Tiết 41: TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa?
Hãy tìm từ trái nghĩa với từ “Già” trong các trường hợp sau:
Rau già
Cau già
Người già
><
><
><
Rau non
Cau non
Người trẻ
Ví d? 2: Sgk/128
Qua ví dụ em có nhận xét gì về
từ “Già” ?
Từ trái nghĩa với từ “già”
- Già > < Trẻ
Già ( rau già,cau già) > < Non
-> Già: Từ nhiều nghĩa
*.Ghi nh? 1: Sgk/128
Bài tập nhanh :
Tìm từ trái nghĩa với các từ “chín”
và “ lành” trong những trường hợp sau:
- quả chín
Chín
- cơm chín
- áo lành
Lành
- bát lành
> < quả xanh
> < com s?ng
> < ỏo rỏch
> < bỏt v?
Em có nhận xét gì về những cặp hình ảnh dưới đây?
Những hình ảnh có nghĩa trái ngược nhau
Cười
Khóc
Già
Trẻ
Cho thành ngữ sau: “đầu voi đuôi chuột ”.
Lưu ý:
Khi xét các cặp từ trái nghĩa phải dựa trên một cơ sở, một tiêu chí chung và có một số trường hợp phải đặt trong văn cảnh nhất định.
Tiết 41: TỪ TRÁI NGHĨA
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”
Theo em trong 2 bài thơ từ trái nghĩa
được dùng có tác dụng gì?
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
Ngẩng - cúi ( ngẩng đầu - cúi đầu ), tạo phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương sâu nặng, thường trực của Lí Bạch -> câu thơ cân đối, nhịp nhàng .
- Trẻ - già, đi - trở lại, tạo phép đối, khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê, nêu sự đối lập về tuổi tác, vóc dáng con người...-> câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.
Một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa:
- Đầu xuôi đuôi lọt - Nhiều no ít đủ
- Sống dở chết dở - Ba chìm bảy nổi
- Sớm nắng chiều mưa - Đầu xuôi đuôi lọt
=> Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
*Ghi nh? 2: Sgk/128
Tiết 41: TỪ TRÁI NGHĨA
Bánh trôi nước
“Bảy nổi ba chìm”
Qua hình ảnh gợi ý dưới đây, em hãy nhớ lại tên bài thơ nào đã được học và chỉ ra thành ngữ?
III.Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao ,tục ngữ sau đây:
a. Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời
c. Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn quần dài đi thuê
d. Dờm thỏng nam chua n?m dó sỏng
Ngy thỏng mu?i chua cu?i dó t?i
b. Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà
=> Lành > < Rách
=> Giàu > < Nghèo
=> Ngắn > < Dài
=> Đêm > < Ngày
Sáng > < Tối
Bài tập 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây:
a. Tươi <
Cá tươi
Hoa tươi
b. Yếu <
Ăn yếu
Học lực yếu
c. Xấu <
Chữ xấu
Đất xấu
> < cỏ uon, cỏ khụ
> < Hoa hộo, hoa khụ
> < An kh?e
> < H?c l?c gi?i
> < Ch? d?p
> < D?t t?t
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
Bài tập 3 : Điền các từ ngữ thích hợp vào các thành ngữ sau:
ĐỘI I:
Chân cứng đá mềm
Có đi có lại
Gần nhà xa ngõ
Mắt nhắm mắt mở
Chạy sấp chạy ngửa
...
…
…
…
…
ĐỘI II:
Vô thưởng vô phạt
Bên trọng bên khinh
Buổi đực buổi cái
Bước thấp bước cao
Chân ướt chân ráo
…
…
…
…
…
Tiết 41: TỪ TRÁI NGHĨA
Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
“Ai sinh ra mà chẳng có một quê hương. Khi xa quê ai mà chẳng nhớ. Tôi cũng vậy. Khi xa, tôi nhớ hết thảy những gì thuộc về quê. Nhưng có lẽ tôi nhớ nhất là con sông quê. Tôi nhớ nó trong những ngày nắng ấm áp nước sông lấp lánh như dát bạc, nhớ cả những ngày mưa nước ào ạt xô bờ. Nhớ cả con nước khi vơi, khi đầy. Nhớ những con thuyền khi xuôi khi ngược. Tôi nhớ tất cả những gì gắn bó với dòng sông.”
Kẻ khóc – Người cười.
M?t nh?m - m?t m?
Câu hỏi/ bài tập kiểm tra đánh giá:
Câu 1. Cặp từ nào sau đây không phải là từ trái nghĩa?
A.Trẻ - già B. Sáng – tối C. Sang – hèn D. Chạy –nhảy
Câu 2. Tìm từ trái nghĩa phù hợp để điền vào câu sau đây :
“ Xét mình công ít tội …..”
A. Đầy B. Hại C. Giàu D. Nhiều .
Câu 3. Đặt câu có sử dụng cặp từ trái nghĩa. ( cặp từ trái nghĩa cùng xuất hiện trong 1 câu)
Câu 4. Cho câu : Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Một và ba có thể coi là trái nghĩa với nhau được không ? Tại sao ?
Đáp án: Một và ba vốn không phải là từ trái nghĩa nhau, chúng chỉ biểu thị số lượng khác nhau. Nhưng trong trường hợp ở đây chúng có thể coi là trái nghĩa với nhau khi biểu thị quan hệ đối lập ít – nhiều.
Nhạc
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học ghi nhớ, Thế nào là từ trái nghĩa, sử dụng
từ trái nghĩa,
2.Tìm các cặp từ trái nghĩa sử dụng để tạo hiệu
quả diễn đạt trong một số văn bản dã học.
3.Hoàn thành bài tập (SGK-Tr.129)
4. Chuẩn bị Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật,
con người.
Đoàn kết - Chăm ngoan - Học giỏi
LỚP: 7
Giáo viên: Lê Xuân Hùng
Tiết 41: TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa?
1.Ví d? 1: Sgk/128
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”
Nhạc
THẢO LUẬN: 1Ph
N1: Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học các em thảo luận cặp đôi tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai văn bản dịch thơ trên?
N2: Dựa vào đâu để em biết về nghĩa giữa chúng mà em xác định được như vậy?
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”
1.Ví d? 1: Sgk/128
-> Ngẩng – cúi ->
-> Trẻ – già ->
-> đi - trở lại ->
Hoạt động của đầu theo hướng lên, xuống.
Trái nghĩa về tuổi tác;(Tính chất)
Hoạt động về sự di chuyển.
=> Có nghĩa trái ngược nhau
VD:
Dài – ngắn:
Cao – thấp:
Sạch – bẩn:
Hiền – ác:
Trái nghĩa về chiều dài.
Trái nghĩa về chiều cao.
Trái nghĩa về phương diện vệ sinh.
Trái nghĩa về tính cách.
Qua các ví dụ em hiểu thế nào là từ trái nghĩa?
-> Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Tiết 41: TỪ TRÁI NGHĨA
I.Thế nào là từ trái nghĩa?
Hãy tìm từ trái nghĩa với từ “Già” trong các trường hợp sau:
Rau già
Cau già
Người già
><
><
><
Rau non
Cau non
Người trẻ
Ví d? 2: Sgk/128
Qua ví dụ em có nhận xét gì về
từ “Già” ?
Từ trái nghĩa với từ “già”
- Già > < Trẻ
Già ( rau già,cau già) > < Non
-> Già: Từ nhiều nghĩa
*.Ghi nh? 1: Sgk/128
Bài tập nhanh :
Tìm từ trái nghĩa với các từ “chín”
và “ lành” trong những trường hợp sau:
- quả chín
Chín
- cơm chín
- áo lành
Lành
- bát lành
> < quả xanh
> < com s?ng
> < ỏo rỏch
> < bỏt v?
Em có nhận xét gì về những cặp hình ảnh dưới đây?
Những hình ảnh có nghĩa trái ngược nhau
Cười
Khóc
Già
Trẻ
Cho thành ngữ sau: “đầu voi đuôi chuột ”.
Lưu ý:
Khi xét các cặp từ trái nghĩa phải dựa trên một cơ sở, một tiêu chí chung và có một số trường hợp phải đặt trong văn cảnh nhất định.
Tiết 41: TỪ TRÁI NGHĨA
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”
Theo em trong 2 bài thơ từ trái nghĩa
được dùng có tác dụng gì?
II.Sử dụng từ trái nghĩa:
Ngẩng - cúi ( ngẩng đầu - cúi đầu ), tạo phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương sâu nặng, thường trực của Lí Bạch -> câu thơ cân đối, nhịp nhàng .
- Trẻ - già, đi - trở lại, tạo phép đối, khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê, nêu sự đối lập về tuổi tác, vóc dáng con người...-> câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.
Một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa:
- Đầu xuôi đuôi lọt - Nhiều no ít đủ
- Sống dở chết dở - Ba chìm bảy nổi
- Sớm nắng chiều mưa - Đầu xuôi đuôi lọt
=> Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
*Ghi nh? 2: Sgk/128
Tiết 41: TỪ TRÁI NGHĨA
Bánh trôi nước
“Bảy nổi ba chìm”
Qua hình ảnh gợi ý dưới đây, em hãy nhớ lại tên bài thơ nào đã được học và chỉ ra thành ngữ?
III.Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao ,tục ngữ sau đây:
a. Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời
c. Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn quần dài đi thuê
d. Dờm thỏng nam chua n?m dó sỏng
Ngy thỏng mu?i chua cu?i dó t?i
b. Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà
=> Lành > < Rách
=> Giàu > < Nghèo
=> Ngắn > < Dài
=> Đêm > < Ngày
Sáng > < Tối
Bài tập 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây:
a. Tươi <
Cá tươi
Hoa tươi
b. Yếu <
Ăn yếu
Học lực yếu
c. Xấu <
Chữ xấu
Đất xấu
> < cỏ uon, cỏ khụ
> < Hoa hộo, hoa khụ
> < An kh?e
> < H?c l?c gi?i
> < Ch? d?p
> < D?t t?t
Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
Bài tập 3 : Điền các từ ngữ thích hợp vào các thành ngữ sau:
ĐỘI I:
Chân cứng đá mềm
Có đi có lại
Gần nhà xa ngõ
Mắt nhắm mắt mở
Chạy sấp chạy ngửa
...
…
…
…
…
ĐỘI II:
Vô thưởng vô phạt
Bên trọng bên khinh
Buổi đực buổi cái
Bước thấp bước cao
Chân ướt chân ráo
…
…
…
…
…
Tiết 41: TỪ TRÁI NGHĨA
Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
“Ai sinh ra mà chẳng có một quê hương. Khi xa quê ai mà chẳng nhớ. Tôi cũng vậy. Khi xa, tôi nhớ hết thảy những gì thuộc về quê. Nhưng có lẽ tôi nhớ nhất là con sông quê. Tôi nhớ nó trong những ngày nắng ấm áp nước sông lấp lánh như dát bạc, nhớ cả những ngày mưa nước ào ạt xô bờ. Nhớ cả con nước khi vơi, khi đầy. Nhớ những con thuyền khi xuôi khi ngược. Tôi nhớ tất cả những gì gắn bó với dòng sông.”
Kẻ khóc – Người cười.
M?t nh?m - m?t m?
Câu hỏi/ bài tập kiểm tra đánh giá:
Câu 1. Cặp từ nào sau đây không phải là từ trái nghĩa?
A.Trẻ - già B. Sáng – tối C. Sang – hèn D. Chạy –nhảy
Câu 2. Tìm từ trái nghĩa phù hợp để điền vào câu sau đây :
“ Xét mình công ít tội …..”
A. Đầy B. Hại C. Giàu D. Nhiều .
Câu 3. Đặt câu có sử dụng cặp từ trái nghĩa. ( cặp từ trái nghĩa cùng xuất hiện trong 1 câu)
Câu 4. Cho câu : Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Một và ba có thể coi là trái nghĩa với nhau được không ? Tại sao ?
Đáp án: Một và ba vốn không phải là từ trái nghĩa nhau, chúng chỉ biểu thị số lượng khác nhau. Nhưng trong trường hợp ở đây chúng có thể coi là trái nghĩa với nhau khi biểu thị quan hệ đối lập ít – nhiều.
Nhạc
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học ghi nhớ, Thế nào là từ trái nghĩa, sử dụng
từ trái nghĩa,
2.Tìm các cặp từ trái nghĩa sử dụng để tạo hiệu
quả diễn đạt trong một số văn bản dã học.
3.Hoàn thành bài tập (SGK-Tr.129)
4. Chuẩn bị Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật,
con người.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thái Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)