Bài 10. Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Trịnh Thị Thức |
Ngày 28/04/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Từ trái nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Em có nhận xét gì về hình ảnh dưới đây?
I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA?
BÀI: TỪ TRÁI NGHĨA
Dịch thơ: CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
( TƯƠNG NHƯ)
Dịch thơ: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng”
(TRẦN TRỌNG SAN)
1, Xét ví dụ 1:
Em hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ trên?
Ví dụ 1:
Dịch thơ: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh(Tương Như)
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Dịch thơ: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
( Trần Trọng San)
Trẻ đi, già trở lại nhà
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng”
Đuổi hình bắt chữ
Đầu >< đuôi
Xem hình - Đoán cặp từ trái nghĩa
Khóc >< Cười
Qua những ví dụ trên, em hãy cho biết thế nào là từ trái nghĩa?
* Kết luận:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp rau già, cau già?
VÍ DỤ 2:
VÍ DỤ 2:
Cau non >< Cau già
Rau non >< Rau già
Từ “già” thuộc loại từ nào em đã học?
=> Từ “già” là từ nhiều nghĩa
* Kết luận:
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Câu hỏi thảo luận nhóm (2 phút):
Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây:
Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau:
Hoa tươi
> < cá ươn
> < hoa héo
Cá tươi
Ăn yếu
Học lực yếu
Yếu
Xấu
> < ăn khoẻ
> < học lực giỏi
Chữ xấu
> < chữ đẹp
> < đất tốt
Đất xấu
Tươi
I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA?
Xét ví dụ 1 :
Xét ví dụ 2 :
Kết luận: Ghi nhớ 1 – SGK/128
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
II. SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA
Trong hai bài thơ dịch trên, việc sử dụng các từ trái nghĩa có tác dụng gì?
Xét ví dụ 1:
- Ngẩng >< Cúi: Tạo phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương sâu nặng luôn thường trực trong lòng tác giả.
- Trẻ >< Già ; Đi >< Trở lại : Tạo phép đối, khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê, nêu sự đối lập về tuổi tác, vóc dáng con người, ở hai thời điểm khác nhau.
=>Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh
2. Xét ví dụ 2:
ĐUỔI HÌNH BẮT THÀNH NGỮ
Đầu voi đuôi chuột
Mắt nhắm mắt mở
2. Xét ví dụ 2
Đầu voi đuôi chuột;
Mắt nhắm mắt mở.
=> tạo các hình tượng tương phản,làm cho lời nói thêm sinh động
I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA?
Xét ví dụ 1 :
Xét ví dụ 2 :
Kết luận: Ghi nhớ 1 (SGK/128)
II. SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA:
Xét ví dụ 1:
Xét ví dụ 2:
Kết luận: Ghi nhớ 2 (SGK/128)
- Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
III. LUYỆN TẬP
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá .......... - Vô thu?ng vô......
- Có đi có........ - Bên ....... bên khinh
- Gần nhà....... ngõ - Buổi .......buổi cái
- Mắt nhắm mắt...... - Bu?c th?p bu?c...
- Chạy sấp chạy ........ - Chân ưu?t chân........
mềm
lại
xa
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
Bài 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
Gợi ý làm bài:
“Ai sinh ra mà chẳng có một quê hương. Khi xa quê ai mà chẳng nhớ. Tôi cũng vậy. Khi xa, tôi nhớ hết thảy những gì thuộc về quê. Nhưng có lẽ tôi nhớ nhất là con sông quê. Tôi nhớ nó trong những ngày nắng ấm áp nước sông lấp lánh như dát bạc, nhớ cả những ngày mưa nước ào ạt xô bờ. Nhớ cả con nước khi vơi, khi đầy. Nhớ những con thuyền khi xuôi khi ngược. Tôi nhớ tất cả những gì gắn bó với dòng sông.”
Sơ đồ tư duy
Củng cố:
XIN CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA QUÝ THẦY CÔ
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ DỒI DÀO SỨC KHỎE
M
Ừ
N
G
T
Ư
Ơ
I
T
R
Ê
N
T
R
Á
I
Đ
I
T
H
Ư
Ở
N
G
G
A
N
D
Ạ
H
È
N
N
G
H
Ĩ
A
V
Ụ
N
H
À
T
H
Ơ
N
H
A
N
H
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
11
Hàng ngang số 1 gồm 6 chữ cái
Một từ đồng nghĩa với từ “thi nhân”?
Hàng ngang số 2 gồm 4 chữ cái
Một từ trái nghĩa với từ “tủi”?
Hàng ngang số 3 gồm 4 chữ cái
Từ trái nghĩa với từ “héo”?
Hàng ngang số 4 gồm 4 chữ cái
Một từ trái nghĩa với từ “dưới”?
Hàng ngang số 5 gồm 4 chữ cái
Một từ đồng nghĩa với từ “quả”?
Hàng ngang số 6 gồm 2 chữ cái
Một từ trái nghĩa với từ “đứng”?
Hàng ngang số 7 gồm 6 chữ cái
Một từ trái nghĩa với từ “phạt”?
Hàng ngang số 8 gồm 5 chữ cái
Một từ đồng nghĩa với từ “dũng cảm”?
Hàng ngang số 9 gồm 3 chữ cái
Một từ trái nghĩa với từ “sang”?
Hàng ngang số 10 gồm 7 chữ cái
Một từ đồng nghĩa với từ “nhiệm vụ”?
Hàng ngang số 11 gồm 5 chữ cái
Một từ trái nghĩa với từ “chậm”?
I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA?
BÀI: TỪ TRÁI NGHĨA
Dịch thơ: CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
( TƯƠNG NHƯ)
Dịch thơ: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Trẻ đi, già trở lại nhà
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng”
(TRẦN TRỌNG SAN)
1, Xét ví dụ 1:
Em hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ trên?
Ví dụ 1:
Dịch thơ: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh(Tương Như)
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
Dịch thơ: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
( Trần Trọng San)
Trẻ đi, già trở lại nhà
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng”
Đuổi hình bắt chữ
Đầu >< đuôi
Xem hình - Đoán cặp từ trái nghĩa
Khóc >< Cười
Qua những ví dụ trên, em hãy cho biết thế nào là từ trái nghĩa?
* Kết luận:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp rau già, cau già?
VÍ DỤ 2:
VÍ DỤ 2:
Cau non >< Cau già
Rau non >< Rau già
Từ “già” thuộc loại từ nào em đã học?
=> Từ “già” là từ nhiều nghĩa
* Kết luận:
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Câu hỏi thảo luận nhóm (2 phút):
Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây:
Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau:
Hoa tươi
> < cá ươn
> < hoa héo
Cá tươi
Ăn yếu
Học lực yếu
Yếu
Xấu
> < ăn khoẻ
> < học lực giỏi
Chữ xấu
> < chữ đẹp
> < đất tốt
Đất xấu
Tươi
I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA?
Xét ví dụ 1 :
Xét ví dụ 2 :
Kết luận: Ghi nhớ 1 – SGK/128
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
II. SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA
Trong hai bài thơ dịch trên, việc sử dụng các từ trái nghĩa có tác dụng gì?
Xét ví dụ 1:
- Ngẩng >< Cúi: Tạo phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương sâu nặng luôn thường trực trong lòng tác giả.
- Trẻ >< Già ; Đi >< Trở lại : Tạo phép đối, khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê, nêu sự đối lập về tuổi tác, vóc dáng con người, ở hai thời điểm khác nhau.
=>Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh
2. Xét ví dụ 2:
ĐUỔI HÌNH BẮT THÀNH NGỮ
Đầu voi đuôi chuột
Mắt nhắm mắt mở
2. Xét ví dụ 2
Đầu voi đuôi chuột;
Mắt nhắm mắt mở.
=> tạo các hình tượng tương phản,làm cho lời nói thêm sinh động
I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA?
Xét ví dụ 1 :
Xét ví dụ 2 :
Kết luận: Ghi nhớ 1 (SGK/128)
II. SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA:
Xét ví dụ 1:
Xét ví dụ 2:
Kết luận: Ghi nhớ 2 (SGK/128)
- Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
III. LUYỆN TẬP
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá .......... - Vô thu?ng vô......
- Có đi có........ - Bên ....... bên khinh
- Gần nhà....... ngõ - Buổi .......buổi cái
- Mắt nhắm mắt...... - Bu?c th?p bu?c...
- Chạy sấp chạy ........ - Chân ưu?t chân........
mềm
lại
xa
mở
ngửa
phạt
trọng
đực
cao
ráo
Bài 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
Gợi ý làm bài:
“Ai sinh ra mà chẳng có một quê hương. Khi xa quê ai mà chẳng nhớ. Tôi cũng vậy. Khi xa, tôi nhớ hết thảy những gì thuộc về quê. Nhưng có lẽ tôi nhớ nhất là con sông quê. Tôi nhớ nó trong những ngày nắng ấm áp nước sông lấp lánh như dát bạc, nhớ cả những ngày mưa nước ào ạt xô bờ. Nhớ cả con nước khi vơi, khi đầy. Nhớ những con thuyền khi xuôi khi ngược. Tôi nhớ tất cả những gì gắn bó với dòng sông.”
Sơ đồ tư duy
Củng cố:
XIN CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA QUÝ THẦY CÔ
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ DỒI DÀO SỨC KHỎE
M
Ừ
N
G
T
Ư
Ơ
I
T
R
Ê
N
T
R
Á
I
Đ
I
T
H
Ư
Ở
N
G
G
A
N
D
Ạ
H
È
N
N
G
H
Ĩ
A
V
Ụ
N
H
À
T
H
Ơ
N
H
A
N
H
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
11
Hàng ngang số 1 gồm 6 chữ cái
Một từ đồng nghĩa với từ “thi nhân”?
Hàng ngang số 2 gồm 4 chữ cái
Một từ trái nghĩa với từ “tủi”?
Hàng ngang số 3 gồm 4 chữ cái
Từ trái nghĩa với từ “héo”?
Hàng ngang số 4 gồm 4 chữ cái
Một từ trái nghĩa với từ “dưới”?
Hàng ngang số 5 gồm 4 chữ cái
Một từ đồng nghĩa với từ “quả”?
Hàng ngang số 6 gồm 2 chữ cái
Một từ trái nghĩa với từ “đứng”?
Hàng ngang số 7 gồm 6 chữ cái
Một từ trái nghĩa với từ “phạt”?
Hàng ngang số 8 gồm 5 chữ cái
Một từ đồng nghĩa với từ “dũng cảm”?
Hàng ngang số 9 gồm 3 chữ cái
Một từ trái nghĩa với từ “sang”?
Hàng ngang số 10 gồm 7 chữ cái
Một từ đồng nghĩa với từ “nhiệm vụ”?
Hàng ngang số 11 gồm 5 chữ cái
Một từ trái nghĩa với từ “chậm”?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thị Thức
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)