Bài 10. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư)
Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Thúy Kiều |
Ngày 01/05/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư) thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Phiên âm
Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi,
Hương âm vô cải, mấn mao tồi.
Nhi đồng tương kiến, bất tương thức,
Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai?
Dịch nghĩa
Rời nhà từ lúc còn trẻ, già mới quay về,
Giọng quê không đổi, nhưng tóc mai đã rụng.
Trẻ con gặp mặt, không quen biết,
Cười hỏi: Khách ở nơi nào đến?
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Dịch thơ
Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?
( Phạm Sĩ Vĩ dịch)
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng?”
(Trần Trọng San dịch)
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
- Hạ Tri Chương (659- 744).
- Quê: Vĩnh Hưng, Việt Châu (Tiêu Sơn, Chiết Giang, Trung Quốc ngày nay).
- Năm 695 đỗ tiến sĩ và làm quan trên 50 năm ở kinh đô Trường An.
- Năm 744, ông từ quan và trở về quê hương.
- Ông để lại cho đời khoảng 20 bài thơ.
a. Tác giả
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
b. Tác phẩm
- Sáng tác năm 744 khi tác giả vừa đặt chân về quê hương sau bao năm xa cách.
- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt đường luật (thể thơ lục bát).
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
- "Ngẫu nhiên viết" chứ không phải tình cảm được bộc lộ một cách ngẫu nhiên.
- Từ "ngẫu nhiờn" không làm giảm giá trị của bài thơ mà còn làm tăng ý nghĩa của bài lên gấp bội.
* Nhan đề bài thơ cú gỡ d?c dỏo?
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
1. Hai câu thơ đầu:
"Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi,
Hương âm vô cải, mấn mao tồi."
(Rời nhà từ lúc còn trẻ, già mới quay về,
Giọng quê không đổi, nhưng tóc mai đã rụng.)
- Phộp d?i ? d?ng t?, danh t?, c?u trỳc cõu:
+ Thiếu tiểu >< lão đại.
+ li gia >< hồi.
+ vô cải >< t?i.
- Sự thay đổi : vóc dáng, tuổi tác, mái tóc.
- Không đổi: giọng nói quê hương.
=> Khái quát ngắn gọn cuộc đời xa quê dó r?t lõu c?a tỏc gi?.
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
* Ngh? thu?t:
+ Chi tiết thực.
+ Chi tiết tượng trưng: Làm nổi bật tình cảm gắn bó với quê hương.
- Sử dụng phương thức: Kể và tả (kể làchính)
? Tạo giọng điệu: Bề ngoài dường như khách quan, bình thản (kể lại các sự việc) song phảng phất một cảm xúc buồn, bồi hồi trước sự chảy trôi của thời gian và thể hiện tấm lòng của tác giả với quê hương.
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
2. Hai câu thơ cuối:
"Nhi đồng tương kiến, bất tương thức,
Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai."
(Trẻ con gặp mặt, không quen biết,
Cười hỏi: Khách ở nơi nào đến?)
- So sánh bản nguyên tác và bản dịch thơ:
+ Bản dịch thơ 1: + Sai từ "không chào".
+ Mất từ "cười".
+ Bản dịch thơ 2: + Mất từ "nhi đồng"
- Bị coi là khách ngay giữa quê mình, giữa nơi chôn rau cắt rốn.
? Điều này không vô lí vì:
+ Tác giả đã thay đổi.
+ Quê hương cũng đã thay đổi.
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
* Tâm tr?ng:
- Lúc đầu ngạc nhiên, bất ngờ ?buồn tủi? ngậm ngùi ?xót xa cùng ập đến.
Tạo giọng điệu bi hài thấp thoáng ẩn hiện sau những lời tường thuật khách quan, hóm hỉnh.
- Nội dung của hai câu thơ đầu và hai câu thơ sau có mối liên hệ chặt chẽ: Vẫn là những lời miêu tả, kể tự nhiên khách quan, vẫn là những sự ngẫu nhiên. Nhưng đằng sau tất cả sự khách quan và ngẫu nhiên đó là tình cảm tha thiết, gắn bó sâu nặng của tác giả đối với quê hương.
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- S? d?ng cỏc y?u t? t? s?, c?u t? d?c dỏo.
- Sử dụng bi?n phỏp ti?u d?i hi?u qu?.
- Cú gi?ng di?u bi hi th? hi?n ? hai cõu cu?i.
2. Nội dung:
- Bài thơ thể hiện tình yêu thắm thiết của tác giả với quê hương.
3. í nghia:
- Tỡnh quờ huong l m?t trong nh?ng tỡnh c?m lõu b?n v thiờng liờng nh?t c?a m?i con ngu?i.
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Câu 1: Bài thơ "Hồi hương ngẫu thư" được tác giả viết trong hoàn cảnh nào?
A. Mới rời quê ra đi.
B. Xa nhà xa quê đã lâu .
C. Xa quê rất lâu nay mới trở về .
D. Sống ở ngay quê nhà .
Câu 2: Tâm trạng của tác giả trong bài thơ là gì?
A. Vui mừng, háo hức khi trở về quê.
B. Buồn thương trước cảnh quê hương nhiều đổi thay.
C. Ngậm ngùi, hẫng hụt khi trở thành khách lạ giữa quê hương.
D. Đau đớn, luyến tiếc khi phải xa chốn kinh thành .
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
? So sánh điểm giống nhau và khác nhau về chủ đề và phương thức biểu đạt của hai bài thơ: “Tĩnh dạ tứ” và “Hồi hương ngẫu thư”.
a. Giống nhau:
- Chủ đề: tình yêu quê hương sâu nặng.
- Phương thức biểu đạt: biểu cảm.
b. Khác nhau
- Cách thức thể hiện chủ đề :
+ Bài “Tĩnh dạ tứ”: thể hiện tình yêu quê khi đang sống trên đất khách quê người .
+ Bài “Hồi hương ngẫu thư”: thể hiện tình yêu quê ngay trên mảnh đất quê hương mình.
- Phương thức biểu cảm : + Bài “Tĩnh dạ tứ”: biểu cảm trực tiếp .
+ Bài “ Hồi hương ngẫu thư”: biểu cảm gián tiếp
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Dặn dò về nhà:
- Học thuộc phần phiên âm và dịch thơ.
- Nắm nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Soạn bài “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”.
Câu hỏi soạn bài:
1.Tìm hiểu về nhà thơ Đỗ Phủ và hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
2. Tìm hiểu giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của bài thơ.
3. Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Phiên âm
Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi,
Hương âm vô cải, mấn mao tồi.
Nhi đồng tương kiến, bất tương thức,
Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai?
Dịch nghĩa
Rời nhà từ lúc còn trẻ, già mới quay về,
Giọng quê không đổi, nhưng tóc mai đã rụng.
Trẻ con gặp mặt, không quen biết,
Cười hỏi: Khách ở nơi nào đến?
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Dịch thơ
Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?
( Phạm Sĩ Vĩ dịch)
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng?”
(Trần Trọng San dịch)
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
- Hạ Tri Chương (659- 744).
- Quê: Vĩnh Hưng, Việt Châu (Tiêu Sơn, Chiết Giang, Trung Quốc ngày nay).
- Năm 695 đỗ tiến sĩ và làm quan trên 50 năm ở kinh đô Trường An.
- Năm 744, ông từ quan và trở về quê hương.
- Ông để lại cho đời khoảng 20 bài thơ.
a. Tác giả
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
b. Tác phẩm
- Sáng tác năm 744 khi tác giả vừa đặt chân về quê hương sau bao năm xa cách.
- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt đường luật (thể thơ lục bát).
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
- "Ngẫu nhiên viết" chứ không phải tình cảm được bộc lộ một cách ngẫu nhiên.
- Từ "ngẫu nhiờn" không làm giảm giá trị của bài thơ mà còn làm tăng ý nghĩa của bài lên gấp bội.
* Nhan đề bài thơ cú gỡ d?c dỏo?
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
1. Hai câu thơ đầu:
"Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi,
Hương âm vô cải, mấn mao tồi."
(Rời nhà từ lúc còn trẻ, già mới quay về,
Giọng quê không đổi, nhưng tóc mai đã rụng.)
- Phộp d?i ? d?ng t?, danh t?, c?u trỳc cõu:
+ Thiếu tiểu >< lão đại.
+ li gia >< hồi.
+ vô cải >< t?i.
- Sự thay đổi : vóc dáng, tuổi tác, mái tóc.
- Không đổi: giọng nói quê hương.
=> Khái quát ngắn gọn cuộc đời xa quê dó r?t lõu c?a tỏc gi?.
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
* Ngh? thu?t:
+ Chi tiết thực.
+ Chi tiết tượng trưng: Làm nổi bật tình cảm gắn bó với quê hương.
- Sử dụng phương thức: Kể và tả (kể làchính)
? Tạo giọng điệu: Bề ngoài dường như khách quan, bình thản (kể lại các sự việc) song phảng phất một cảm xúc buồn, bồi hồi trước sự chảy trôi của thời gian và thể hiện tấm lòng của tác giả với quê hương.
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
2. Hai câu thơ cuối:
"Nhi đồng tương kiến, bất tương thức,
Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai."
(Trẻ con gặp mặt, không quen biết,
Cười hỏi: Khách ở nơi nào đến?)
- So sánh bản nguyên tác và bản dịch thơ:
+ Bản dịch thơ 1: + Sai từ "không chào".
+ Mất từ "cười".
+ Bản dịch thơ 2: + Mất từ "nhi đồng"
- Bị coi là khách ngay giữa quê mình, giữa nơi chôn rau cắt rốn.
? Điều này không vô lí vì:
+ Tác giả đã thay đổi.
+ Quê hương cũng đã thay đổi.
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
* Tâm tr?ng:
- Lúc đầu ngạc nhiên, bất ngờ ?buồn tủi? ngậm ngùi ?xót xa cùng ập đến.
Tạo giọng điệu bi hài thấp thoáng ẩn hiện sau những lời tường thuật khách quan, hóm hỉnh.
- Nội dung của hai câu thơ đầu và hai câu thơ sau có mối liên hệ chặt chẽ: Vẫn là những lời miêu tả, kể tự nhiên khách quan, vẫn là những sự ngẫu nhiên. Nhưng đằng sau tất cả sự khách quan và ngẫu nhiên đó là tình cảm tha thiết, gắn bó sâu nặng của tác giả đối với quê hương.
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- S? d?ng cỏc y?u t? t? s?, c?u t? d?c dỏo.
- Sử dụng bi?n phỏp ti?u d?i hi?u qu?.
- Cú gi?ng di?u bi hi th? hi?n ? hai cõu cu?i.
2. Nội dung:
- Bài thơ thể hiện tình yêu thắm thiết của tác giả với quê hương.
3. í nghia:
- Tỡnh quờ huong l m?t trong nh?ng tỡnh c?m lõu b?n v thiờng liờng nh?t c?a m?i con ngu?i.
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Câu 1: Bài thơ "Hồi hương ngẫu thư" được tác giả viết trong hoàn cảnh nào?
A. Mới rời quê ra đi.
B. Xa nhà xa quê đã lâu .
C. Xa quê rất lâu nay mới trở về .
D. Sống ở ngay quê nhà .
Câu 2: Tâm trạng của tác giả trong bài thơ là gì?
A. Vui mừng, háo hức khi trở về quê.
B. Buồn thương trước cảnh quê hương nhiều đổi thay.
C. Ngậm ngùi, hẫng hụt khi trở thành khách lạ giữa quê hương.
D. Đau đớn, luyến tiếc khi phải xa chốn kinh thành .
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
? So sánh điểm giống nhau và khác nhau về chủ đề và phương thức biểu đạt của hai bài thơ: “Tĩnh dạ tứ” và “Hồi hương ngẫu thư”.
a. Giống nhau:
- Chủ đề: tình yêu quê hương sâu nặng.
- Phương thức biểu đạt: biểu cảm.
b. Khác nhau
- Cách thức thể hiện chủ đề :
+ Bài “Tĩnh dạ tứ”: thể hiện tình yêu quê khi đang sống trên đất khách quê người .
+ Bài “Hồi hương ngẫu thư”: thể hiện tình yêu quê ngay trên mảnh đất quê hương mình.
- Phương thức biểu cảm : + Bài “Tĩnh dạ tứ”: biểu cảm trực tiếp .
+ Bài “ Hồi hương ngẫu thư”: biểu cảm gián tiếp
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Dặn dò về nhà:
- Học thuộc phần phiên âm và dịch thơ.
- Nắm nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Soạn bài “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”.
Câu hỏi soạn bài:
1.Tìm hiểu về nhà thơ Đỗ Phủ và hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
2. Tìm hiểu giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của bài thơ.
3. Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
Tiết 38 Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thị Thúy Kiều
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)