Bài 10. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư)
Chia sẻ bởi Nguyễn Kế Tuấn |
Ngày 28/04/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư) thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
1
Nhiệt liệt chào mừng
quý thầy cô về dự thao
giảng lớp 7A.
2
Kiểm tra bài cũ
Quan sát bức tranh sau:
* Đọc thuộc lòng bài thơ (phần dịch thơ): Tĩnh dạ tứ (Lí Bạch)
*Nêu nghệ thuật và nội dung của bài thơ?
* Bức tranh bên gợi cho em nhớ tới bài thơ Đường nào mà em đã được học?
3
Kiểm tra bài cũ
Đầu giường ánh trăng rọi
Ngỡ mặt đất phủ sương
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương
*Nghệ thuật:
Từ ngữ giản dị, lời ít ý nhiều; vừa miêu tả được cảnh trăng sáng vừa nói lên tình cảm của nhà thơ với quê hương.
*Nội dung:
Thể hiện tình cảm yêu quê hương tha thiết sâu sắc của nhà thơ.
Tĩnh Dạ Tứ
4
Tiết 38 - Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
- Hạ Tri Chương -
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả.
Hạ Tri Chương ( 659 - 744 ); Quê: Vĩnh Hưng, Việt Châu ( Chiết Giang - Trung Quốc )
- Ông có trên 50 năm làm quan ở kinh đô Trường An , sau đó cáo quan về quê
2. Tác phẩm.
Hạ Tri Chương
(659 - 744)
- Ông đỗ tiến sĩ năm 695,từng giữ nhiều chức vụ quan trọng trong triều đình
5
Tiết 38 - Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
Hạ Tri Chương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả.
- Hạ Tri Chương ( 659 - 744 ); Quê: Vĩnh Hưng, Việt Châu (Chiết Giang - Trung Quốc )
- Ông có trên 50 năm làm quan ở kinh đô Trường An sau đó cáo quan về quê
2. Tác phẩm.
+ Hồi :
+ Hương :
+ Ngẫu :
+ Thư :
Trở về
Làng, quê hương
Tình cờ, ngẫu nhiên
Chép, viết, ghi lại
- Là bài thơ nổi tiếng nhất của ông
=> Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
- Ông đỗ tiến sĩ năm 695,từng giữ nhiều chức vụ quan trọng trong triều đình
6
Tiết 38 - Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
Hạ Tri Chương
I . Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả.
- Hạ Tri Chương ( 659 - 744 ); Quê: Vĩnh Hưng, Việt Châu (Chiết Giang - Trung Quốc )
- Ông có trên 50 năm làm quan ở kinh đô Trường An, sau đó cáo quan về quê
2. Tác phẩm.
+ Hồi :
+ Hương:
+ Ngẫu:
+ Thư:
Trở về
Làng, quê hương
Tình cờ, ngẫu nhiên
Chép, viết, ghi lại
-Sáng tác khi tác giả mới đặt chân về quê sau 50 năm xa cách
=> Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
- Là bài thơ nổi tiếng nhất của ông
7
Tiết 38 Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
- Hạ Tri Chương -
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
Phiên âm
Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi,
Hương âm vô cải, mấn mao tồi.
Nhi đồng tương kiến, bất tương thức
Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai?
Dịch nghĩa
Rời nhà từ lúc còn trẻ, già mới quay về,
Giọng quê không đổi, nhưng tóc mai
đã rụng.
Trẻ con gặp mặt, không quen biết,
Cười hỏi: Khách ở nơi nào đến?
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: Khách từ đâu đến làng?
(Trần Trọng San dịch, trong Thơ Đường, tập I
Bắc Đẩu, Sài Gòn, 1966)
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
- Dịch không sát nghĩa từ : "không chào"
- Mất từ: " cu?i"
Dịch thơ
Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?
( Phạm Sĩ Vĩ dịch, trong Thơ Đường, tập I
NXB Văn học, Hà Nội, 1987)
---------------
------------
---------------------
------------
-------------------
-----------
---------------------------
- Dịch chưa sát nghĩa :"Sương pha mái đầu"
- Mất từ: "nhi đồng"
---------------------
------------
----------------
8
Tiết 38 - Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
Hạ Tri Chương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả.
2. Tác phẩm.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
Phiên âm
Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi,
Hương âm vô cải, mấn mao tồi.
Nhi đồng tương kiến, bất tương thức
Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai?
Dịch thơ
Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?
(Phạm Sĩ Vĩ dịch, trong Thơ Đường, tập I
NXB Văn học, Hà Nội, 1987)
Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?
( Phạm Sĩ Vĩ dịch, trong Thơ Đường, tập I
NXB Văn học, Hà Nội, 1987)
- Thể thơ:
+Phần phiên âm :
+ Phần dịch thơ :
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm qua tự sự và miêu tả
Thể thơ lục bát
Thất ngôn tứ tuyệt
9
Tiết 38 - Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
Hạ Tri Chương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
- Thể thơ:
- Phương thức biểu đạt: biểu cảm qua tự sự và miêu tả
+Phần phiên âm: Thất ngôn tứ tuyệt
+ Phần dịch thơ: Thể thơ lục bát
10
Tiết 38 - Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
Hạ Tri Chương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu:
Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi
hồi
Thiếu tiểu
li
Hương âm vô cải, mấn mao tồi.
lão đại
Nghệ thuật: Đối
(Rời nhà từ lúc còn trẻ, già mới quay về)
11
Tiết 38 - Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
Hạ Tri Chương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu:
Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi
hồi
Thiếu tiểu
li
Đối vế câu
DT
DT
ĐT
ĐT
Đối từ loại
Đối cú pháp
lão đại
- Nghệ thuật: Đối
- Tác dụng:
+ Tạo nhịp điệu cân đối cho lời thơ.
+ Nhấn mạnh thời gian xa quê của
tác giả
12
Tiết 38 - Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
Hạ Tri Chương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu:
Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi
hồi
Thiếu tiểu
li
lão đại
Thay đổi :
-Tuổi tác
Hình dáng
Hương âm vô cải, mấn mao tồi.
-------------
- Mái tóc
--------------
Không thay đổi:
Giọng quê
13
Tiết 38 - Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
Hạ Tri Chương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu:
Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi
hồi
Thiếu tiểu
li
lão đại
Thay đổi :
-Tuổi tác
Hình dáng
Hương âm vô cải, mấn mao tồi.
- Mái tóc
Không thay đổi:
Giọng quê
vô cải
Hương âm
tồi
mấn mao
Nghệ thuật: - Đối
( Đối rất chỉnh cả ý lẫn lời )
Tác dụng: Nhấn mạnh ,làm nổi bật cái thay đổi,không thay đổi trong con người tác giả
>
<
Khách quan
Chủ quan
- Hình ảnh thơ : Chọn lọc ,tiêu biểu, giàu ý nghĩa
- Giọng điệu: Bình thản ,
khách quan
Tình cảm gắn bó sâu nặng, thiết tha của tác giả đối với quê hương.
14
15
Tiết 38 - Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
-Hạ Tri Chương-
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu:
(Trẻ con gặp mặt, không quen biết
Cười hỏi: Khách ở nơi nào đến?)
Tình cảm gắn bó sâu nặng, bền chặt của tác giả đối với quê hương.
b. Hai câu cuối:
16
Tiết 38 - Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
Hạ Tri Chương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản.
a. Hai câu đầu:
Tình cảm gắn bó sâu nặng, bền chặt của tác giả đối với quê hương.
b. Hai câu cuối:
(Trẻ con gặp mặt, không quen biết
Cười hỏi: Khách ở nơi nào đến?)
Nhi đồng
_____________________
=>Nghệ thuật: - Dùng hình ảnh, âm thanh vui tươi của bọn trẻ để thể hiện tâm trạng của tác giả
-Tác giả: Lúc đầu ngạc nhiên bất ngờ ? buồn tủi? ngậm ngùi
?xót xa cùng ập đến.
3. ý nghĩa văn bản
_________________
---------------
Trẻ : Hồn nhiên vui vẻ
>
<
Khẳng định tình quê hương thắm thiết , thuỷ chung,bền bỉ cùng năm tháng
- Giọng điệu : Bi hài ,thấp thoáng ẩn hiện sau những lời tường thuật khách quan
17
Tiết 38 - Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
Hạ Tri Chương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu:
.
b. Hai câu cuối:
3. ý nghĩa văn bản
a. Nghệ thuật
+ Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. + Nghệ thuật đối. + Biểu cảm thông qua tự sự, miêu tả.
Thể hiện tình yêu quê hương tha thiết, mãnh liệt của tác giả trong khoảnh khắc vừa mới đặt chân tới quê hương.
b. Nội dung:
Khẳng định tình quê hương thắm thiết , thuỷ chung,bền bỉ cùng năm tháng
Tình cảm gắn bó sâu nặng, bền chặt của
tác giả đối với quê hương.
18
Tiết 38 - Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
-Hạ Tri Chương-
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu:
Tình cảm gắn bó sâu nặng, bền chặt của tác giả đối với quê hương.
b. Hai câu cuối:
3. ý nghĩa văn bản
a. Nghệ thuật
b. Nội dung:
III. Luyện tập:
Câu 1: Bài thơ "Hồi hương ngẫu thư" được tác giả viết trong hoàn cảnh nào?
A. Mới rời quê ra đi
B. Xa nhà xa quê đã lâu
C. Xa quê rất lâu nay mới trở về
D. Sống ở ngay quê nhà
Câu 2: Tâm trạng của tác giả trong bài thơ là gì?
A. Vui mừng, háo hức khi trở về quê
B. Buồn thương trước cảnh quê
hương nhiều đổi thay
C. Ngậm ngùi, hẫng hụt khi trở thành khách lạ giữa quê hương
D. Đau đớn, luyến tiếc khi phải xa chốn kinh thành
Khẳng định tình quê hương thắm thiết , thuỷ chung,bền bỉ cùng năm tháng
19
So sánh điểm giống nhau và khác nhau về chủ đề và phương thức biểu đạt của hai bài thơ: "Tĩnh dạ tứ" và "Hồi hương ngẫu thư".
1. Bài tập 2
a, Giống nhau:
- Chủ đề: tình yêu quê hương sâu nặng .
- Phương thức biểu đạt: biểu cảm .
b, Khác nhau
- Cách thức thể hiện chủ đề :
+ Bài "Tĩnh dạ tứ": từ nơi xa nghĩ về quê hương.
+ Bài "Hồi hương ngẫu thư": từ quê hương nghĩ về quê hương .
- Phương thức biểu cảm :
+ Bài "Tĩnh dạ tứ": biểu cảm trực tiếp .
+ Bài " Hồi hương ngẫu thư": biểu cảm gián tiếp .
20
Hướng dẫn về nhà:
Học: - Thuộc lòng và diễn cảm phần phiên âm và
phần dịch thơ.
- Nắm được nội dung và nghệ thuật của bài
thơ.
2. Làm: Viết đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ của
em về bài thơ này.
3. Chuẩn bị: Đọc và tìm hiểu bài "từ trái nghĩa".
21
Tiết 38 - Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
-Hạ Tri Chương-
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu:
Tình cảm gắn bó sâu nặng, bền chặt của tác giả đối với quê hương.
b. Hai câu cuối:
Tâm trạng tác giả buồn tủi, ngậm ngùi xót xa.
3. ý nghĩa văn bản
a. Nghệ thuật
b. Nội dung:
III. Luyện tập:
Câu 1: Bài thơ "Hồi hương ngẫu thư" được tác giả viết trong hoàn cảnh nào?
A. Mới rời quê ra đi
B. Xa nhà xa quê đã lâu
C. Xa quê rất lâu nay mới trở về
D. Sống ở ngay quê nhà
Câu 2: Tâm trạng của tác giả trong bài thơ là gì?
A. Vui mừng, háo hức khi trở về quê
B. Buồn thương trước cảnh quê
hương nhiều đổi thay
C. Ngậm ngùi, hẫng hụt khi trở thành khách lạ giữa quê hương
D. Đau đớn, luyến tiếc khi phải xa chốn kinh thành
22
Chúc các thầy cô mạnh khỏe
Chĩc cc em hc gii
Nhiệt liệt chào mừng
quý thầy cô về dự thao
giảng lớp 7A.
2
Kiểm tra bài cũ
Quan sát bức tranh sau:
* Đọc thuộc lòng bài thơ (phần dịch thơ): Tĩnh dạ tứ (Lí Bạch)
*Nêu nghệ thuật và nội dung của bài thơ?
* Bức tranh bên gợi cho em nhớ tới bài thơ Đường nào mà em đã được học?
3
Kiểm tra bài cũ
Đầu giường ánh trăng rọi
Ngỡ mặt đất phủ sương
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương
*Nghệ thuật:
Từ ngữ giản dị, lời ít ý nhiều; vừa miêu tả được cảnh trăng sáng vừa nói lên tình cảm của nhà thơ với quê hương.
*Nội dung:
Thể hiện tình cảm yêu quê hương tha thiết sâu sắc của nhà thơ.
Tĩnh Dạ Tứ
4
Tiết 38 - Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
- Hạ Tri Chương -
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả.
Hạ Tri Chương ( 659 - 744 ); Quê: Vĩnh Hưng, Việt Châu ( Chiết Giang - Trung Quốc )
- Ông có trên 50 năm làm quan ở kinh đô Trường An , sau đó cáo quan về quê
2. Tác phẩm.
Hạ Tri Chương
(659 - 744)
- Ông đỗ tiến sĩ năm 695,từng giữ nhiều chức vụ quan trọng trong triều đình
5
Tiết 38 - Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
Hạ Tri Chương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả.
- Hạ Tri Chương ( 659 - 744 ); Quê: Vĩnh Hưng, Việt Châu (Chiết Giang - Trung Quốc )
- Ông có trên 50 năm làm quan ở kinh đô Trường An sau đó cáo quan về quê
2. Tác phẩm.
+ Hồi :
+ Hương :
+ Ngẫu :
+ Thư :
Trở về
Làng, quê hương
Tình cờ, ngẫu nhiên
Chép, viết, ghi lại
- Là bài thơ nổi tiếng nhất của ông
=> Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
- Ông đỗ tiến sĩ năm 695,từng giữ nhiều chức vụ quan trọng trong triều đình
6
Tiết 38 - Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
Hạ Tri Chương
I . Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả.
- Hạ Tri Chương ( 659 - 744 ); Quê: Vĩnh Hưng, Việt Châu (Chiết Giang - Trung Quốc )
- Ông có trên 50 năm làm quan ở kinh đô Trường An, sau đó cáo quan về quê
2. Tác phẩm.
+ Hồi :
+ Hương:
+ Ngẫu:
+ Thư:
Trở về
Làng, quê hương
Tình cờ, ngẫu nhiên
Chép, viết, ghi lại
-Sáng tác khi tác giả mới đặt chân về quê sau 50 năm xa cách
=> Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
- Là bài thơ nổi tiếng nhất của ông
7
Tiết 38 Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
- Hạ Tri Chương -
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
Phiên âm
Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi,
Hương âm vô cải, mấn mao tồi.
Nhi đồng tương kiến, bất tương thức
Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai?
Dịch nghĩa
Rời nhà từ lúc còn trẻ, già mới quay về,
Giọng quê không đổi, nhưng tóc mai
đã rụng.
Trẻ con gặp mặt, không quen biết,
Cười hỏi: Khách ở nơi nào đến?
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau
Trẻ cười hỏi: Khách từ đâu đến làng?
(Trần Trọng San dịch, trong Thơ Đường, tập I
Bắc Đẩu, Sài Gòn, 1966)
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
- Dịch không sát nghĩa từ : "không chào"
- Mất từ: " cu?i"
Dịch thơ
Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?
( Phạm Sĩ Vĩ dịch, trong Thơ Đường, tập I
NXB Văn học, Hà Nội, 1987)
---------------
------------
---------------------
------------
-------------------
-----------
---------------------------
- Dịch chưa sát nghĩa :"Sương pha mái đầu"
- Mất từ: "nhi đồng"
---------------------
------------
----------------
8
Tiết 38 - Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
Hạ Tri Chương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả.
2. Tác phẩm.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
Phiên âm
Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi,
Hương âm vô cải, mấn mao tồi.
Nhi đồng tương kiến, bất tương thức
Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai?
Dịch thơ
Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?
(Phạm Sĩ Vĩ dịch, trong Thơ Đường, tập I
NXB Văn học, Hà Nội, 1987)
Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao.
Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?
( Phạm Sĩ Vĩ dịch, trong Thơ Đường, tập I
NXB Văn học, Hà Nội, 1987)
- Thể thơ:
+Phần phiên âm :
+ Phần dịch thơ :
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm qua tự sự và miêu tả
Thể thơ lục bát
Thất ngôn tứ tuyệt
9
Tiết 38 - Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
Hạ Tri Chương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
- Thể thơ:
- Phương thức biểu đạt: biểu cảm qua tự sự và miêu tả
+Phần phiên âm: Thất ngôn tứ tuyệt
+ Phần dịch thơ: Thể thơ lục bát
10
Tiết 38 - Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
Hạ Tri Chương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu:
Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi
hồi
Thiếu tiểu
li
Hương âm vô cải, mấn mao tồi.
lão đại
Nghệ thuật: Đối
(Rời nhà từ lúc còn trẻ, già mới quay về)
11
Tiết 38 - Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
Hạ Tri Chương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu:
Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi
hồi
Thiếu tiểu
li
Đối vế câu
DT
DT
ĐT
ĐT
Đối từ loại
Đối cú pháp
lão đại
- Nghệ thuật: Đối
- Tác dụng:
+ Tạo nhịp điệu cân đối cho lời thơ.
+ Nhấn mạnh thời gian xa quê của
tác giả
12
Tiết 38 - Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
Hạ Tri Chương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu:
Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi
hồi
Thiếu tiểu
li
lão đại
Thay đổi :
-Tuổi tác
Hình dáng
Hương âm vô cải, mấn mao tồi.
-------------
- Mái tóc
--------------
Không thay đổi:
Giọng quê
13
Tiết 38 - Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
Hạ Tri Chương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu:
Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi
hồi
Thiếu tiểu
li
lão đại
Thay đổi :
-Tuổi tác
Hình dáng
Hương âm vô cải, mấn mao tồi.
- Mái tóc
Không thay đổi:
Giọng quê
vô cải
Hương âm
tồi
mấn mao
Nghệ thuật: - Đối
( Đối rất chỉnh cả ý lẫn lời )
Tác dụng: Nhấn mạnh ,làm nổi bật cái thay đổi,không thay đổi trong con người tác giả
>
<
Khách quan
Chủ quan
- Hình ảnh thơ : Chọn lọc ,tiêu biểu, giàu ý nghĩa
- Giọng điệu: Bình thản ,
khách quan
Tình cảm gắn bó sâu nặng, thiết tha của tác giả đối với quê hương.
14
15
Tiết 38 - Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
-Hạ Tri Chương-
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu:
(Trẻ con gặp mặt, không quen biết
Cười hỏi: Khách ở nơi nào đến?)
Tình cảm gắn bó sâu nặng, bền chặt của tác giả đối với quê hương.
b. Hai câu cuối:
16
Tiết 38 - Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
Hạ Tri Chương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản.
a. Hai câu đầu:
Tình cảm gắn bó sâu nặng, bền chặt của tác giả đối với quê hương.
b. Hai câu cuối:
(Trẻ con gặp mặt, không quen biết
Cười hỏi: Khách ở nơi nào đến?)
Nhi đồng
_____________________
=>Nghệ thuật: - Dùng hình ảnh, âm thanh vui tươi của bọn trẻ để thể hiện tâm trạng của tác giả
-Tác giả: Lúc đầu ngạc nhiên bất ngờ ? buồn tủi? ngậm ngùi
?xót xa cùng ập đến.
3. ý nghĩa văn bản
_________________
---------------
Trẻ : Hồn nhiên vui vẻ
>
<
Khẳng định tình quê hương thắm thiết , thuỷ chung,bền bỉ cùng năm tháng
- Giọng điệu : Bi hài ,thấp thoáng ẩn hiện sau những lời tường thuật khách quan
17
Tiết 38 - Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
Hạ Tri Chương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu:
.
b. Hai câu cuối:
3. ý nghĩa văn bản
a. Nghệ thuật
+ Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. + Nghệ thuật đối. + Biểu cảm thông qua tự sự, miêu tả.
Thể hiện tình yêu quê hương tha thiết, mãnh liệt của tác giả trong khoảnh khắc vừa mới đặt chân tới quê hương.
b. Nội dung:
Khẳng định tình quê hương thắm thiết , thuỷ chung,bền bỉ cùng năm tháng
Tình cảm gắn bó sâu nặng, bền chặt của
tác giả đối với quê hương.
18
Tiết 38 - Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
-Hạ Tri Chương-
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu:
Tình cảm gắn bó sâu nặng, bền chặt của tác giả đối với quê hương.
b. Hai câu cuối:
3. ý nghĩa văn bản
a. Nghệ thuật
b. Nội dung:
III. Luyện tập:
Câu 1: Bài thơ "Hồi hương ngẫu thư" được tác giả viết trong hoàn cảnh nào?
A. Mới rời quê ra đi
B. Xa nhà xa quê đã lâu
C. Xa quê rất lâu nay mới trở về
D. Sống ở ngay quê nhà
Câu 2: Tâm trạng của tác giả trong bài thơ là gì?
A. Vui mừng, háo hức khi trở về quê
B. Buồn thương trước cảnh quê
hương nhiều đổi thay
C. Ngậm ngùi, hẫng hụt khi trở thành khách lạ giữa quê hương
D. Đau đớn, luyến tiếc khi phải xa chốn kinh thành
Khẳng định tình quê hương thắm thiết , thuỷ chung,bền bỉ cùng năm tháng
19
So sánh điểm giống nhau và khác nhau về chủ đề và phương thức biểu đạt của hai bài thơ: "Tĩnh dạ tứ" và "Hồi hương ngẫu thư".
1. Bài tập 2
a, Giống nhau:
- Chủ đề: tình yêu quê hương sâu nặng .
- Phương thức biểu đạt: biểu cảm .
b, Khác nhau
- Cách thức thể hiện chủ đề :
+ Bài "Tĩnh dạ tứ": từ nơi xa nghĩ về quê hương.
+ Bài "Hồi hương ngẫu thư": từ quê hương nghĩ về quê hương .
- Phương thức biểu cảm :
+ Bài "Tĩnh dạ tứ": biểu cảm trực tiếp .
+ Bài " Hồi hương ngẫu thư": biểu cảm gián tiếp .
20
Hướng dẫn về nhà:
Học: - Thuộc lòng và diễn cảm phần phiên âm và
phần dịch thơ.
- Nắm được nội dung và nghệ thuật của bài
thơ.
2. Làm: Viết đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ của
em về bài thơ này.
3. Chuẩn bị: Đọc và tìm hiểu bài "từ trái nghĩa".
21
Tiết 38 - Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
( Hồi hương ngẫu thư )
-Hạ Tri Chương-
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu:
Tình cảm gắn bó sâu nặng, bền chặt của tác giả đối với quê hương.
b. Hai câu cuối:
Tâm trạng tác giả buồn tủi, ngậm ngùi xót xa.
3. ý nghĩa văn bản
a. Nghệ thuật
b. Nội dung:
III. Luyện tập:
Câu 1: Bài thơ "Hồi hương ngẫu thư" được tác giả viết trong hoàn cảnh nào?
A. Mới rời quê ra đi
B. Xa nhà xa quê đã lâu
C. Xa quê rất lâu nay mới trở về
D. Sống ở ngay quê nhà
Câu 2: Tâm trạng của tác giả trong bài thơ là gì?
A. Vui mừng, háo hức khi trở về quê
B. Buồn thương trước cảnh quê
hương nhiều đổi thay
C. Ngậm ngùi, hẫng hụt khi trở thành khách lạ giữa quê hương
D. Đau đớn, luyến tiếc khi phải xa chốn kinh thành
22
Chúc các thầy cô mạnh khỏe
Chĩc cc em hc gii
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Kế Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)