Bài 10. Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng

Chia sẻ bởi Lê Minh Trung Râu | Ngày 07/05/2019 | 193

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH
TỔ VẬT LÍ-HÓA-SINH
"Bài giảng điện tử"
Giáo viên thực hiện: Đỗ Ba
TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH
Quận Liên Chiểu – Thành phố Đà Nẵng
Câu 1: Tại sao nói lò xo là vật có tính đàn hồi? Độ biến dạng của lò xo là gì?
Quả cân có khối lượng 100g có trọng lượng là bao nhiêu?
Quả cân có khối lượng 600g có trọng lượng là bao nhiêu?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Lực đàn hồi là gì?
Một quả nặng khối lượng 50g được treo vào một lò xo. Khi đứng yên, quả nặng chịu tác dụng của những lực nào?
Tiết 10: Bài 10. LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
I. Tìm hiểu lực kế
1. Lực kế là gì?
Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
Một số loại lực kế
Một số loại lực kế
 
Tiết 10: Bài 10. LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
I. Tìm hiểu lực kế
1. Lực kế là gì?
Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản
C1: Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
Lực kế có một chiếc ........... một đầu gắn vào vỏ lực kế, đầu kia có gắn một cái móc và một cái ................. Kim chỉ thị chạy trên mặt một ……………
kim chỉ thị
bảng chia độ
lò xo
lò xo
kim chỉ thị
bảng chia độ.
Tiết 10: Bài 10. LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
I. Tìm hiểu lực kế
1. Lực kế là gì?
Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản
Lực kế gồm: lò xo, kim chỉ thị, bảng chia độ.
kim chỉ thị
bảng chia độ
lò xo
Tiết 10: Bài 10. LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
I. Tìm hiểu lực kế
1. Lực kế là gì?
Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản
Lực kế gồm: lò xo, kim chỉ thị, bảng chia độ.
C2: Hãy tìm hiểu GHĐ và ĐCNN của lực kế ở nhóm em?
Tiết 10: Bài 10. LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
I. Tìm hiểu lực kế
1. Lực kế là gì?
Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản
Lực kế gồm: lò xo, kim chỉ thị, bảng chia độ.
II. Đo một lực bằng lực kế
1. Cách đo lực
C3: Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
- Thoạt tiên phải điều chỉnh số 0, nghĩa là phải điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim chỉ thị nằm đúng ………. Cho ………… tác dụng vào lò xo của lực kế. Phải cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo ………… của lực cần đo.
phương
lực cần đo
vạch 0
(1)
(2)
(3)
phương
lực cần đo
vạch 0
II. Đo một lực bằng lực kế
1. Cách đo lực
- Điều chỉnh số 0
- Cho lực cần đo tác dụng vào lò xo của lực kế.
- Cầm lực kế hướng sao cho lò xo lực kế nằm
dọc theo phương của lực cần đo.
II. Đo một lực bằng lực kế
1. Cách đo lực
II. Đo một lực bằng lực kế
1. Cách đo lực
2. Thực hành đo lực
C4: Hãy tìm cách đo trọng lượng của một cuốn sách giáo khoa Vật lí 6. So sánh kết quả đo giữa các bạn trong nhóm.
C5: Khi đo lực phải cầm lực kế ở tư thế như thế nào? Tại sao phải làm như vậy?
III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng
và khối lượng
C6: Hãy tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Một quả cân có khối lượng 100g thì có trọng lượng ...N
1
b) Một quả cân có khối lượng ….. g thì có trọng lượng 2N
200
c) Một túi đường có khối lượng 1kg thì có trọng lượng … N
10
P = 10.m
Trong đó:
m: khối lượng của vật (kg)
P: trọng lượng của vật (N)
III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng
và khối lượng
C7: Hãy giải thích tại sao các “cân bỏ túi” bán ở ngoài phố người ta không chia độ theo niutơn mà lại chia theo đơn vị kilôgam? Thực chất các “cân bỏ túi” là dụng cụ gì?
Thực chất của các “cân bỏ túi” là lực kế.
Vì trọng lượng tỉ lệ với khối lượng và đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường của nước ta là kilôgam.
IV. Vận dụng
Trả lời:
C9: Một xe tải có khối lượng 3,2 tấn thì sẽ có trọng lượng bao nhiêu niutơn?
Bài giải:
Trọng lượng của xe tải:
P = 10.m = 10.3200 = 32000 (N)
Đáp số: P = 32000N
Tóm tắt:
m = 3,2 tấn = 3200 kg
P = ? N
Bài tập 1: Một vật có khối lượng 6,5 lạng thì sẽ có trọng lượng bao nhiêu niutơn?
Bài giải:
Trọng lượng của vật là:
P = 10.m = 10.0,65 = 6,5(N)
Đáp số: P = 6,5N
Tóm tắt:
m = 6,5hg = 0,65kg
P = ? N
*Có thể em chưa biết?
Lực của một động cơ đẩy tên lửa lúc khởi hành có thể đến 10.000.000 N
Lực nâng của một lực sĩ cử tạ có thể lên đến 2200N
Lực kéo của một học sinh THCS khoảng từ 50N đến 60N
Lực kéo của một đầu tàu hoả từ 40.000N đến 60.000N
GHI NHỚ
- Lực kế dùng để đo lực
- Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng
của cùng một vật:
P = 10 m
P: trọng lượng (đơn vị N)
m: khối lượng (đơn vị kg)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm BT: 10.2, 10.3, 10.7 đến 10.12 và 10.14 trong SBT.
Xem trước
bài 11: Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Minh Trung Râu
Dung lượng: | Lượt tài: 10
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)